Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 3: Hãy cho biết khối lượng chất tan, khối...

Bài 3: Hãy cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dd thu được trong các trường hợp sau: a. Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g được dd Ca(OH)2. b. Hòa tan 7,3g khí

Câu hỏi :

Bài 3: Hãy cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dd thu được trong các trường hợp sau: a. Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g được dd Ca(OH)2. b. Hòa tan 7,3g khí hidro clorua vào 20g nước được dd axit clohiđric. c. Hòa 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng. d. Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH e. Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứa 80g nước được dd NaOH và khí hidro thoát ra. f. Hòa tan 6,5g kẽm vào 70g dd chứa axit HCl được muối kẽm clorua và khí hidro thoát ra. Bài 4: Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong a. Soda: Na2CO2.10H2O b. Thạch cao: CaSO4.2H2O Bài 5: Tính khối lượng CuSO4 có trong 1kg CuSO4.5H2O Bài 6: Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat kim loại hóa trị II, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng và tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể.

Lời giải 1 :

3)

a)

Ta có:

\({m_{chất{\text{tan}}}} = {m_{Ca{{(OH)}_2}}} = 7,4{\text{ gam}}\)

\({m_{dd}} = {m_{Ca{{(OH)}_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 7,4 + 20 = 27,4{\text{ gam}}\)

b)

\({m_{chất\;{\text{tan}}}} = {m_{HCl}} = 7,3{\text{ gam}}\)

\({m_{dd}} = {m_{HCl}} + {m_{{H_2}O}} = 7,3 + 20 = 27,3{\text{ }}gam\)

c)

Phản ứng xảy ra:

\({K_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2KOH\)

\({n_{{K_2}O}} = \frac{{9,4}}{{39.2 + 16}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{KOH}} = 2{n_{{K_2}O}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{chất{\text{ tan}}}} = {m_{KOH}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam}}\)

\({m_{dd}} = {m_{{K_2}O}} + {m_{{H_2}O}} = 9,4 + 90 = 99,4{\text{ gam}}\)

e)

Phản ứng xảy ra:

\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{Na}} =n_{NaOH}= \frac{{2,3}}{{23}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = 0,05{\text{ mol}}\)

\({m_{chất{\text{ tan}}}} = {m_{NaOH}} = 0,1.40 = 4{\text{ gam}}\)

\({m_{dd}} = {m_{Na}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 2,3 + 80 - 0,05.2 = 82,2{\text{ gam}}\)

f)

Phản ứng xảy ra:

\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)

\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{ZnC{l_2}}} = {n_{{H_2}}}\)

\( \to {m_{chất{\text{ tan}}}} = {m_{ZnC{l_2}}} = 0,1.(65 + 35,5.2) = 13,6{\text{ gam}}\)

BTKL:

\({m_{Zn}} + {m_{dd\;{\text{HCl}}}} = {m_{dd\;}} + {m_{{H_2}}}\)

\( \to {m_{dd}} = 6,5 + 70 - 0,1.2 = 76,3{\text{ gam}}\)

4)

a)

Ta có:

\({M_{N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O}} = 23.2 + 12 + 16.3 + 18.10 = 286\)

\( \to \% {m_{{H_2}O}} = \frac{{18.10}}{{286}}.100\%  = 62,937\% \)

b)

\({M_{CaS{O_4}.2{H_2}O}} = 40 + 32 + 16.4 + 18.2 = 172\)

\( \to \% {m_{{H_2}O}} = \frac{{18.2}}{{172}}.100\%  = 20,93\% \)

5)

Ta có:

\({n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = \frac{1}{{64 + 32 + 18.5}} = \frac{1}{{250}}{\text{ kmol = }}{{\text{n}}_{CuS{O_4}}}\)

\( \to {m_{CuS{O_4}}} = \frac{1}{{250}}.(64 + 32 + 16.4) = 0,64{\text{ kg}}\)

6)

Gọi công thức của muối ngậm nước có dạng \(RSO_4.nH_2O\)

Ta có:

\({M_{RS{O_4}.n{H_2}O}} = {M_R} + 32 + 16.4 + 18n = {M_R} + 96 + 18n\)

\( \to \% {m_S} = \frac{{32}}{{{M_R} + 96 + 18n}} = 11,51\% \)

\( \to {M_R} + 96 + 18n = 278\)

\(\% {m_{{H_2}O}} = \frac{{18n}}{{{M_R} + 96 + 18n}} = \frac{{18n}}{{278}} = 45,324\%  \to n = 7\)

\( \to {M_R} = 56 \to R:F{\text{e}}\)

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/1999103 Anh giúp em với ạ

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK