Bài 1:
- Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
- Đồng lúa rộng mênh mông.
- Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
Bài 2:
a)
Từ đơn: con, bay, vút, cao, lòng, đầy, yêu, mến
Từ phức: chim chiền chiện, ngọt ngào
b)
Từ đơn: tôi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được, ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo, mặc.
Từ ghép: ham muốn, tột bậc, đọc lập, tự do, đồng bào, học hành.
Bài 3:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
Bài 4:
Từ đơn: em, yêu, như, máu, trong, tim.
Từ phức: màu đỏ, lá cờ, Tổ quốc, khăn quàng, đội viên.
Bài 5:
a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
b) Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm.
c) Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang, con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá.
d) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh … Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân.
e) Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
Bài 6:
* Không có từ in đậm
Bài 7:
a) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ.
b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,…Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
Bài 8:
a) Bởi / tôi / ăn uống / điều độ / và / làm việc / có / chừng mực / nên / tôi / chóng lớn / lắm ... Cứ / chốc chốc / , tôi / lại / trịnh trọng / và /khoan thai / đưa / hai / chân / lên / vuốt / râu.
Từ đơn: bởi, tôi, va, có, nên, tôi, lắm, cứ, tôi, lại, và, đưa, hai, chân, lên, vuốt, râu.
Từ phức: ăn uống, điều độ, làm việc, chừng mực, chóng lớn, chốc chốc, trịnh trọng, khoan thai.
b) Chú / chuồn chuồn nước / tung / cánh / bay / vọt / lên. Cái bóng / chú / nhỏ xíu / lướt nhanh / trên / mặt hồ. Mặt hồ / trải rộng / mênh mông / và / lặng sóng.
Từ đơn: chú, tung, cánh, bay, vọt, lên, trên, và.
Từ ghép: chuồn chuồn nướ, cái bóng, nhỏ xíu, lướt nhanh, mặt hồ, trải rộng, mênh mông, lặng sóng.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK