$\text{11. have been}$
`=>` $\text{Đúng. Giải thích : DHNB : so far}$ `->` $\text{Thì HTHT dạng khẳng định. Chủ ngữ số nhiều : have + verb cột 3}$
`=>` $\text{Cột 3 của be là been}$
$\text{12. have gone}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : We : chủ ngữ số nhiều nên + have + verb cột 3}$
`=>` $\text{"lately" là DHNB thì HTHT}$
`=>` $\text{Cột 3 của "go" là gone}$
$\text{13. spent}$
`=>` $\text{Đúng. Vì có "last July DHNB thì QKĐ, dạng khẳng định S + Ved/C2}$
`=>` $\text{Cột 2 quá khứ của "spend" là "spent"}$
$\text{14. has explained}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : "ever" là DHNB thì HTHT, chủ ngữ "our teacher" số ít nên ta chia (has + Verb cột 3)}$
`=>` $\text{Cột 3 của explain là explained, thuộc động từ có quy tắc thêm ed}$
$\text{15. has taken}$
`=>` $\text{Diễn tả hành động xảy ra trong QK nhưng để lại hậu quả ở hiện tại, nên câu này chia thì HTHT}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : Chủ ngữ "my pen" : cái bút của tôi, số ít nên ta chia "has + verb cột 3"}$
`=>` $\text{Cột 3 của Take là Taken}$
$\text{16. delivered}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : Có từ "ago" là DHNB thì QKĐ, ta chia S + Ved/C2}$
`=>` $\text{Deliver là từ có quy tắc nên thêm ed sau từ}$
$\text{17. hasn't finished}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : "For" DHNB thì HTHT, chủ ngữ số ít 1 người nên ta chia "has + verb cột 3}$
`=>` $\text{Finish là từ có quy tắc nên thêm ed sau từ}$
$\text{18. haven't seen}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : "since" DHNB thì HTHT, chủ ngữ số nhiều "they" câu này có not dạng phủ định nên ta chia "have not + verb cột 3}$
`=>` $\text{see cột 3 là seen}$
$\text{19. heard}$
`=>` $\text{Đúng. Vì : "ago" DHNB thì QKĐ, nên ta chia "S + Ved/cột 2}$
`=>` $\text{Hear cột 2 là heard}$
$\text{20. have written}$
`=>`$\text{Đúng. Vì : "This is the first time" là DHNB thì HTHT, chủ ngữ số nhiều "I" nên ta chia "have + verb cột 3"}$
`=>` $\text{Write cột 3 là written}$
`------------------`
$\text{Đúng hết rồi ạ}$
$\text{1. }$have been (DHNB hiện tại hoàn thành: so far)
$\text{2. }$have gone
$\text{3. }$spent (DHNB hiện tại hoàn thành: last July)
$\text{4. }$have ever explained (DHNB hiện tại hoàn thành: ever)
$\text{5. }$has taken
$\text{6. }$delivered (DHNB quá khứ đơn: ago)
$\text{7. }$hasn't finished (DHNB hiện tại hoàn thành: for ages)
$\text{8. }$haven't seen (DHNB hiện tại hoàn thành: since)
$\text{9. }$heard (DHNB quá khứ đơn: ago)
$\text{10. }$have written
- This is the first time+ hiện tại hoàn thành: lần đầu làm gì
- Cấu trúc hiện tại hoàn thành:
(+) S+ have/ has+ V-ed/ bqt
(-) S+ haven't/ hasn't+ V-ed/ bqt
(?) Have/ Has+ S+ V-ed/ bqt?
- Trong đó:
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have+..
He/ She/ It / Danh từ số ít+ has+...
- Cấu trúc quá khứ đơn:
ĐỘNG TỪ THƯỜNG :
(+) S+ V_ed/ bqt
(-) S+ didn't+ V(inf)
(?) Wh-question+did+ S+ V(inf)?
$\text{# themoonstarhk}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK