Trang chủ Toán Học Lớp 7 Câu 9. Số cân nặng của mỗi bạn học sinh...

Câu 9. Số cân nặng của mỗi bạn học sinh (tính tròn đến kg) của một lớp 7 được ghi lại như sau: 32 36 30 32 36 28 30 31 30 32 32 30 32 31 45 28 31 31 32 31 a) D

Câu hỏi :

Câu 9. Số cân nặng của mỗi bạn học sinh (tính tròn đến kg) của một lớp 7 được ghi lại như sau: 32 36 30 32 36 28 30 31 30 32 32 30 32 31 45 28 31 31 32 31 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng “tần số”, nhận xét. c) Tính số trung bình cộng. Câu 10. a) Thu gọn và tìm bậc của đơn thức M = ( 1/3a^3bc).(-9ab^2). b) Cho hai đa thức : P = 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 và Q = x^2y - 2xy^2 - xy +3. Hãy tính P + Q và P - Q.

Lời giải 1 :

câu 9 

a) dấu hiệu là : số cân nặng của mỗi bạn học sinh ( tính tròn đến kg ) của một lớp 7a

b lập bảng tần số : 

giá trị (x) :  28      30         31         32           36            45   

tần số (n) :  2        4            5           6             2              1              N = 20

* nhận xét :

- có 1 bạn có cân nặng nhất có giá trị là 45  (kg)

- có 2 bạn có cân nặng thấp nhất có giá trị là 28 (kg) 

- có 2 bạn có cân nặng là 36 (kg)

- số cân nặng của mỗi bạn học sinh là từ 30--> 36 ( kg)

c tính trung bình cộng :

 = ( 28.2+ 30.4 + 31.5 + 32.6 + 36.2 + 45.1): 20  X¯ = 32 

CÂU 10 

A) M= (1/3 a^3bc) . ( -9ab^2)

        = ( 1/3.-9) . ( a^3bc . ab^2)

= -3a^4b^3c^1

_ bậc của đơn thức là : 8

b) p+Q = ( 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 ) + ( x^2y - 2xy^2 - xy +3.)

             = 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 + x^2y - 2xy^2 - xy +3

              = ( 3x^2y + x^2y) + (2xy^2 - 2xy^2 ) + (-xy -xy ) + (5+3)

              =   4x^2y + 0-2xy +8

              = 4x^2y - 2xy +8 

P-Q   = ( 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 ) - ( x^2y - 2xy^2 - xy +3.)

         = 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 - x^2y + 2xy^2 +  xy -3

         = ( 3x^2y -  x^2y) + (2xy^2 + 2xy^2 ) + (-xy + xy ) + (5-3)

         = 2x^2y + 4xy^2 -0 +2 

          = 2x^2y + 4xy^2 +2

CHÚC BẠN HỌC TỐT HÃY VOTE 5 SAO , CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT , 1 CẢM ƠN NHA

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 9

$a,$

Dấu hiệu : Số cân nặng của mỗi bạn học sinh lớp `7`

$b,$

Bảng tần số :

$\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|}\hline gt (x)& 28 & 30 & 31 & 32 & 36&45 \\\hline ts (n)&2  &4  &5  &6 &2&1&N=20 \\\hline\end{array}$

Nhận xét :

- Có `20` đơn vị điều tra, có `6` giá trị khác nhau

- Gia trị `45` lớn nhất, giá trị `28` nhỏ nhất

- Gia tri `32` có tần số lớn nhất, giá trị `45` có tần nhỏ nhất

- Các giá trị chủ yếu thuộc vào khoảng `30 -> 32`

`c,`

`\overline{X} = (28 . 2 + 30 . 4 + 31 . 5 + 32 . 6 + 36 . 2 + 45 . 1)/20 = 32`

Câu 10

`a,`

`M = 1/3 a^3bc . (-9) ab^2`

`-> M = (-9 . 1/3) (a^3 . a) (b . b^2)  c`

`-> M = -3 a^4 b^3 c`

Bậc : `8`

`b,`

`P (x) + Q (x) = 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 + x^2y - 2xy^2 - xy + 3`

`-> P (x) + Q (x) = (3x^2y + x^2y) + (2xy^2 - 2xy^2) + (-xy - xy) + (5 + 3)`

`-> P (x) + Q (x) = 4x^2y - 2xy + 8`

`P (x) - Q (x) = 3x^2y + 2xy^2 - xy + 5 - x^2y + 2xy^2 + xy - 3`

`-> P (x) - Q (x) = (3x^2y - x^2y) + (2xy^2 + 2xy^2) + (-xy + xy) + (5 - 3)`

`-> P (x) - Q (x) = x^2y + 4xy^2 + 2`

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK