Câu 2:
`c)`
Trích mẫu thử, cho dung dịch `AgNO_3` vào từng mẫu thử:
+) Tạo kết tủa trắng: `H_2SO_4,HCl(1)`
`2AgNO_3+H_2SO_4->Ag_2SO_4+2HNO_3`
`AgNO_3+HCl->AgCl+HNO_3`
+) Tạo kết tủa vàng: `H_3PO_4`
`3AgNO_3+H_3PO_4->Ag_3PO_4+3HNO_3`
+) Không hiện tượng: `HNO_3`
Cho dung dịch `BaCl_2` vào `(1):`
+) Tạo kết tủa trắng: `H_2SO_4`
`BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4+2HCl`
+) Không hiện tượng: `HCl`
`d)`
Trích mẫu thử, cho mẩu `Al` vào từng mẫu thử:
+) Sủi bọt khí: `NaHSO_4,NaOH(1)`
`2Al+6NaHSO_4->Al_2(SO_4)_3+3Na_2SO_4+3H_2`
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
+) Không hiện tượng: `Na_2CO_3,Na_2SO_3,Na_2S(2)`
Cho quỳ tím vào `(1):`
+) Quỳ hóa đỏ: `NaHSO_4`
+) Quỳ hóa xanh: `NaOH`
Cho dung dịch `HCl` vào `(2):`
+) Thoát khí không mùi: `Na_2CO_3`
`2HCl+Na_2CO_3->2NaCl+CO_2+H_2O`
+) Thoát khí mùi hắc: `Na_2SO_3`
`2HCl+Na_2SO_3->2NaCl+SO_2+H_2O`
+) Thoát khí mùi trứng thối: `Na_2S`
`2HCl+Na_2S->2NaCl+H_2S`
`e)`
Trích mẫu thử, cho dung dịch `AgNO_3` vào từng mẫu thử:
+) Kết tủa vàng: `Na_3PO_4`
`3AgNO_3+Na_3PO_4->3NaNO_3+Ag_3PO_4`
+) Kết tủa đen: `NaOH`
`2AgNO_3+2NaOH->Ag_2O+H_2O+2NaNO_3`
+) Kết tủa trắng: `NaCl`
`AgNO_3+NaCl->AgCl+NaNO_3`
+) Không hiện tượng: `NaNO_3`
Câu 3:
`a)`
Trích mẫu thử, cho dung dịch `NaOH` vào từng mẫu thử:
+) Tạo kết tủa trắng: `MgCl_2`
`MgCl_2+2NaOH->Mg(OH)_2+2NaCl`
+) Tạo kết tủa trắng, hóa nâu đỏ trong không khí: `FeSO_4`
`FeSO_4+2NaOH->Fe(OH)_2+Na_2SO_4`
`4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O->4Fe(OH)_3`
+) Không hiện tượng: `Na_3PO_4,Na_2CO_3,K_2SO_4(1)`
Cho quỳ tím vào `(1):`
+) Quỳ hóa xanh: `Na_3PO_4,Na_2CO_3(2)`
+) Quỳ không đổi màu: `K_2SO_4`
Cho dung dịch `HCl` vào `(2):`
+) Thoát khí: `Na_2CO_3`
`2HCl+Na_2CO_3->2NaCl+CO_2+H_2O`
+) Không hiện tượng: `Na_3PO_4`
`b)`
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+) Quỳ hóa đỏ: `HCl,HNO_3,H_3PO_4(1)`
+) Quỳ hóa xanh: `KOH,Ca(OH)_2(2)`
Cho dung dịch `AgNO_3` vào `(1):`
+) Kết tủa vàng: `H_3PO_4`
`3AgNO_3+H_3PO_4->3HNO_3+Ag_3PO_4`
+) Kết tủa trắng: `HCl`
`AgNO_3+HCl->AgCl+HNO_3`
+) Không hiện tượng: `HNO_3`
Sục khí `CO_2` đến dư vào `(2):`
+) Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: `Ca(OH)_2`
`Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`
`CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca(HCO_3)_2`
+) Không hiện tượng: `KOH`
`c)`
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+) Quỳ hóa đỏ: `H_3PO_4,H_2SO_4(1)`
+) Quỳ hóa xanh: `K_2CO_3`
+) Quỳ không đổi màu: `Ba(NO_3)_2,NaCl(2)`
Cho dung dịch `AgNO_3` vào `(1):`
+) Kết tủa trắng: `H_2SO_4`
`2AgNO_3+H_2SO_4->Ag_2SO_4+2HNO_3`
+) Kết tủa vàng: `H_3PO_4`
`3AgNO_3+H_3PO_4->3HNO_3+Ag_3PO_4`
Cho dung dịch `Na_2SO_4` vào `(2):`
+) Kết tủa trắng: `Ba(NO_3)_2`
`Ba(NO_3)_2+Na_2SO_4->BaSO_4+2NaNO_3`
+) Không hiện tượng: `NaCl`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK