Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Ở cà chua, các tính trạng thân cao, quả đỏ...

Ở cà chua, các tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp, quả vàng. Biết rằng các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm

Câu hỏi :

Ở cà chua, các tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp, quả vàng. Biết rằng các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau a) Xác định kết quả F1 và F2 khi cho lai 2 giống cà chua thuần hcungr thân cao, quả đỏ và thân thấp, quả vàng với nhau b) Xác định kết quả F1 của các phép lai sau (1) Cây thân cao, quả vàng x cây thân thấp, quả đỏ (2) Cây thân thấp, quả đỏ x cây thân thấp, quả vàng c) Xác định kiểu gen và kiểu hình P của các phép lai khi F1 thu được kết quả như sau (1) 601 cây cao, quả đỏ; 599 cây cao, quả vàng; 202 cây thấp quả đỏ; 200 cây thấp, quả vàng (2) 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả vàng : 3 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng (3) 25% cây cao, quả đỏ; 25% cây cao, quả vàng; 25% cây thấp, quả đỏ; 25% cây thấp, quả vàng (4) ¾ cây cao, quả đỏ; ¼ cây thấp, quả đỏ (5) 75% cây cao, quả vàng; 25% cây thấp, quả vàng

Lời giải 1 :

* Quy ước:

`A` - Thân cao                  `a` - Thân thấp

`B` - Quả đỏ                     `b` - Quả vàng

$\\$

$\\$

`a.`

· Cây thân cao quả đỏ thuần chủng có kiểu gen $AABB$

· Cây thân thấp quả vàng thuần chủng có kiểu gen $aabb$

`→` Đời `P` có kiểu gen $AABB × aabb$

- Sơ đồ lai:

`P:`                $AABB$                        ×                          $aabb$

`G_P`:                 `AB`                                                           `ab`

`F_1:`                                               `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao quả đỏ

`F_1 × F_1:`        `AaBb`                              ×                              `AaBb`

`G_{F_1}`:        `AB; Ab; aB; ab`                                           `AB; Ab; aB; ab`

$F2:1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AABB$ $:2AaBB$ $:2AABb$ $:4AaBb$ $:1AAbb$ $:2Aabb$ $:1aaBB$ $:2aaBb$ $:1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `9` Cây thân cao quả đỏ `: 3` Cây thân cao quả vàng `: 3` Cây thân thấp quả đỏ `: 1` Cây thân thấp quả vàng

$\\$

$\\$

`b.`

* Xét phép lai `1:`

· Cây thân cao quả vàng có kiểu gen $AAbb$ hoặc $Aabb$

· Cây thân thấp quả đỏ có kiểu gen $aaBB$ hoặc $aaBb$

`→` Kiểu gen của đời `P` là:

· $P: AAbb × aaBB$

· $P: AAbb × aaBb$

· $P: Aabb × aaBB$

· $P: Aabb × aaBb$

- Sơ đồ lai `1:`

`P:`              $AAbb$                        ×                          $aaBB$

`G_P`:               `Ab`                                                          `aB`

`F_1:`                                          `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `AaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân cao quả đỏ

- Sơ đồ lai `2:`

`P:`                $AAbb$                        ×                          $aaBb$

`G_P`:                 `Ab`                                                      `aB; ab`

`F_1:`                                     $AaBb; Aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb : 1Aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao quả đỏ `: 1` Cây thân cao quả vàng

- Sơ đồ lai `3:`

`P:`                $Aabb$                        ×                          $aaBB$

`G_P`:            `Ab; ab`                                                       `aB`

`F_1:`                                    $AaBb; aaBb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb : 1aaBb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao quả đỏ `: 1` Cây thân thấp quả đỏ

- Sơ đồ lai `4:`

`P:`                  $Aabb$                        ×                        $aaBb$

`G_P:`            $Ab; ab$                                                  $aB; ab$

`F_1:`                          $AaBb; Aabb; aaBb; aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBb$ $: 1Aabb$ $: 1aaBb$ $: 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân cao quả đỏ `: 1` Cây thân cao quả vàng `: 1` Cây thân thấp quả đỏ `: 1` Cây thân thấp quả vàng

$\\$

· Cây thân thấp quả đỏ có kiểu gen $aaBB$ hoặc $aaBb$

· Cây thân thấp quả vàng có kiểu gen $aabb$

`→` Kiểu gen của đời `P` là:

· $P: aaBB × aabb$

· $P: aaBb × aabb$

- Sơ đồ lai `1:`

`P:`                $aaBB$                        ×                          $aabb$

`G_P`:                 `aB`                                                          `ab`

`F_1:`                                              `aaBb`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `aaBb`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây thân thấp quả đỏ

- Sơ đồ lai `2:`

`P:`                $aaBb$                        ×                          $aabb$

`G_P`:             `aB; ab`                                                      `ab`

`F_1:`                                      $aaBb; aabb$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1aaBb : 1aabb$

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cây thân thấp quả đỏ `: 1` Cây thân thấp quả vàng

$\\$

$\\$

`c.`

* Xét phép lai `1:`

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời con:

Thân cao : Thân thấp `= (601 + 599) : (202 + 200) ≈ 3 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × Aa$ `(1)`

Quả đỏ : Quả vàng `= (601 + 202) : (599 + 200) ≈ 1 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Bb × bb$ `(2)`

- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của đời `P` là $AaBb$ (Cây thân cao quả đỏ) $× Aabb$ (Cây thân cao quả vàng)

$\\$

* Xét phép lai `2:`

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời con:

Thân cao : Thân thấp `= (3 + 1) : (3 + 1) = 1 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × aa$ `(3)`

Quả đỏ : Quả vàng `= (3 + 3) : (1 + 1) = 3 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Bb × Bb$ `(4)`

- Từ `(3)` và `(4),` kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của đời `P` là $AaBb$ (Cây thân cao quả đỏ) $× aaBb$ (Cây thân thấp quả đỏ)

$\\$

* Xét phép lai `3:`

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời con:

Thân cao : Thân thấp `= (25\% + 25\%)` `: (25\% + 25\%)` `= 1 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × aa$ `(5)`

Quả đỏ : Quả vàng `= (25\% + 25\%)` `: (25\% + 25\%)` `= 1 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Bb × bb$ `(6)`

- Từ `(5)` và `(6),` kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của đời `P` là:

· $P: AaBb$ (Cây thân cao quả đỏ) $× aabb$ (Cây thân thấp quả vàng)

· $P: Aabb$ (Cây thân cao quả vàng) $× aaBb$ (Cây thân thấp quả đỏ)

$\\$

* Xét phép lai `4:`

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời con:

Thân cao : Thân thấp `= 3/4 : 1/4 = 3 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × Aa$ `(7)`

Quả đỏ : Quả vàng `= (3/4 + 1/4) : 0 = 100\%` cây quả đỏ

`→` Kiểu gen của đời `P` là $BB × BB;$ $BB × Bb;$ $BB × bb$`(8)`

- Từ `(7)` và `(8),` kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của đời `P` là: 

· $P: AaBB$ (Cây thân cao quả đỏ) $× AaBB$ (Cây thân cao quả đỏ)

· $P: AaBB$ (Cây thân cao quả đỏ) $× AaBb$ (Cây thân cao quả đỏ)

· $P: AaBB$ (Cây thân cao quả đỏ) $× Aabb$ (Cây thân cao quả vàng)

$\\$

* Xét phép lai `5:`

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời con:

Thân cao : Thân thấp `= 75\% : 25\% = 3 : 1`

`→` Kiểu gen của đời `P` là $Aa × Aa$ `(9)`

Quả đỏ : Quả vàng `= (75\% + 25\%) : 0 = 100\%` cây quả vàng

`→` Kiểu gen của đời `P` là $bb × bb$ `(10)`

- Từ `(9)` và `(10),` kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của đời `P` là $Aabb$ (Cây thân cao quả vàng) $× Aabb$ (Cây thân cao quả vàng)

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK