Đáp án:
Câu 31: $A$
Câu 32:$A$
Câu 33: $A$
Câu 34: $A$
Câu 35: $A$
Giải thích các bước giải:
Câu 31:
Ta có: $ \overrightarrow{u}. \overrightarrow{v}= | \overrightarrow{u}.|.|\overrightarrow{v}|.cos( \overrightarrow{u}, \overrightarrow{v})=2.3.cos(60^o)=3$
$\Rightarrow A$
Câu 32:
Do $ SA⊥(ABCD) \Rightarrow SA⊥AB$
Mặt khác: $ AD⊥AB$ do $ABCD$ là hình chữ nhật
Và $AB⊄(ABCD), SA∩AB=\{A\}$
$\Rightarrow AB⊥ (ABCD) \Rightarrow A$
Câu 33:
Do $SA⊥(ABCD) \Rightarrow \widehat{(SB,(ABCD))}=\widehat{SBA}$
Ta có $tan \widehat{SBA}=\dfrac{SA}{AB}=\dfrac{a}{a}=1 \Rightarrow \widehat{SBA}=45^o \Rightarrow A$
Câu 34:
Ta có $SA⊥(ABCD)$ mà $SA⊂ (SAC) \Rightarrow (SAC)⊥(ABCD) \Rightarrow A$
Câu 35:
Vì $SA⊥(ABCD)$ nên $d(S,(ABCD))=SA$
Xét $ΔSAB$ vuông tại $A$ có:
$SA=\sqrt{SB^2-AB^2}=\sqrt{(\sqrt{2})^2-a^2}=a \Rightarrow A$
Đáp án:
31. mình ko học nên kbt
32A
33A
34A
35A
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK