$*OwO:$ Thì hiện tại hoàn thành:
$(+)$ $S$ + has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii).
$(-)$ $S$ + has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + not + V (Pii).
$(?)$ Has (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ Have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + $S$ + $V$ (Pii) + O + ?
$-$ Trạng từ "already" trong thì hiện tại hoàn thành:
$+$ Nghĩa: đã, rồi.
$+$ Cách dùng: chủ yếu trong câu khẳng định và câu hỏi.
$+$ Vị trí: sau trợ động từ và trước động từ chính.
$---$
$2.$ I have already finished reading that book.
$3.$ I have already bought the T-shirt I saw.
$4.$ He has already had my hair cut.
$5.$ They have already sold their car.
$6.$ She has already had an operation.
$7.$ They have already come back from holiday.
$8.$ They have already planted flowers to the garden.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK