Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 13:
`Na_2SO_3 + 2HCl->2NaCl + SO_2↑ + H_2O`
`=> D`
Câu 14:
`CaO + SO_2->CaSO_3`
`K_2O + SO_2->K_2SO_3`
`SO_2 + 2KOH->K_2SO_3 + H_2O`
`SO_2 + Ca(OH)_2->CaSO_3 + H_2O`
`=> C`
Câu 18:
`CuO + 2HCl->CuCl_2 + H_2O`
Dung dịch muối của `Cu` thường có màu xanh lam
`=> A`
Câu 21:
`SO_2` là oxit axit vì có thể tác dụng được với nước và dung dịch bazơ
`=> A`
Câu 22:
Trong công nghiệp người ta sản xuất vôi sống bằng cách nhiệt phân đá vôi (`CaCO_3`)
PTHH: $CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO + CO_2↑$
Câu 23:
Khí `CO_2, SO_2` sẽ làm vẫn đục khi lội qua dung dịch nước vôi trong (`Ca(OH)_2`)
PTHH: `CO_2 + Ca(OH)_2->CaCO_3↓ + H_2O`
`SO_2 + Ca(OH)_2->CaSO_3↓ + H_2O`
`=> A`
Câu 24:
Các muối chứa không `SO_3` khi tác dụng với dung dịch axit sẽ cho ra khí `SO_2`
PTHH: `Na_2SO_3 + 2HCl->2NaCl + SO_2↑ + H_2O`
Câu 25:
`SO_2 + H_2O->H_2SO_3`
Vì `H_2SO_3` là dung dịch axit sẽ làm quỳ tím hóa đỏ
`=> C`
Câu 26:
Để nhận biết `CaO, MgO` ta dùng nước (hoặc dùng thêm quỳ tím)
Khi hòa tan 2 chất vào nước thì:
`+ CaO` tan và làm quỳ tím hóa xanh
`CaO + H_2O->Ca(OH)_2`
`+ MgO` không tan
`=> B`
Câu 28:
`P_2O_5 + 3H_2O->2H_3PO_4`
`H_3PO_4` là dung dịch axit
Chỉ có một số oxit axit khi tác dụng với nước sẽ cho ra dung dịch axit
`=> D`
Câu 29:
Các oxit bazơ sẽ tác dụng được với dung dịch axit cho ra muối `+ H_2O`
Các oxit bazơ: `Fe_2O_3, CuO, Al_2O_3, MgO`
PTHH:
`Fe_2O_3 + 3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`CuO + H_2SO_4->CuSO_4 + H_2O`
`Al_2O_3 + 3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`MgO + H_2SO_4->MgSO_4 + H_2O`
`=> A`
Câu 30:
`MgCO_3 + 2HCl->MgCl_2 + CO_2↑ + H_2O`
`CO_2 + Ca(OH)_2->CaCO_3↓ + H_2O`
`=> A`
Đáp án:
`\bb{13.D}`
`\bb{14.C}`
`\bb{18.A}`
`\bb{21.A}`
`\bb{22.D}`
`\bb{23.A}`
`\bb{24.B}`
`\bb{25.A}`
`\bb{26.B}`
`\bb{28.D}`
`\bb{29.A}`
`\bb{30.A}`
Giải thích các bước giải:
Câu 13 :
$\rm 2HCl + Na_2SO_3 → 2NaCl + SO_2 \uparrow + H_2O$
Câu 14:
$\rm CaO + SO_2 → CaSO_3$
$\rm K_2O + SO_2 → K_2SO_3$
$\rm SO_2 + 2KOH → K_2SO_3 + H_2O$
$\rm SO_2 + Ca(OH)_2 → CaSO_3 + H_2O$
Câu 18 :
$\rm CuO+ 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
Câu 22 :
$\rm CaCO_3 →CaO+CO_2$
Câu 23 :
$\rm CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3\downarrow + H_2O$
Câu 24 :
$\rm 2HCl + Na_2SO_3 → 2NaCl + SO_2 \uparrow + H_2O$
Câu 25 :
$\rm Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
Câu 26:
$\rm CaO\ tan\ làm\ quỳ\ tím\ hóa\ xanh$
$\rm CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
Câu 28:
$\rm P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$
Câu 29:
$\rm Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$\rm CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
$\rm Al_2O_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$\rm MgO + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2O$
Câu 30 :
$\rm 2HCl + MgCO_3 → MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$\rm CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK