Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Correct the mistakes 1) my classmates practicing a play in...

Correct the mistakes 1) my classmates practicing a play in the Halliday at that time 2) mr and mrs brown doesnt like eating fish 3) did Susan had a meting yest

Câu hỏi :

Correct the mistakes 1) my classmates practicing a play in the Halliday at that time 2) mr and mrs brown doesnt like eating fish 3) did Susan had a meting yesterday ? 4) I have a little new friends to work 5)how do your father do your travel to work 6)ha Noi is biger than to HCM city tomorrow 7) shall he move to HCM city tomorrow 8) she is running very quickly

Lời giải 1 :

`1)` practicing `->` were practicing

`-` at that time: dấu hiệu thì QKTD

`-` Câu khẳng định ( thì QKTD): S+ was/ were+ Ving

`2)` doesn't `->` don't

`-` Mr and Mrs. Brown: là chủ ngữ số nhiều `=>` dùng trợ động từ "do"

`3)` had `->` have

`-` yesterday: dấu hiệu thì QKĐ

`-` Câu nghi vấn ( thì QKĐ): Did+ S+ V+...`?`

`4)` little `->` few

`-` a few+ N số nhiều đếm được

`5)` do your father do `->` does your father do

`-` your father: là chủ ngữ số ít `=>` dùng trợ động từ "does"

`6)` biger `->` bigger

`-` than: dấu hiệu so sánh hơn

`-` big là adj `1` vần, tận cùng là phụ âm và ngay trước nó là `1` nguyên âm `=>` adj này nhân đôi phụ âm cuối, rồi mới thêm đuôi "er"

`7)` Shall `->` Will

`-` tomoworrow: dấu hiệu thì TLĐ

`-` Chủ ngữ "he" không thể đi cùng "shall", chủ ngữ này chỉ có thể đi cùng "will"

`8)` is running `->` runs

`-` run quickly: là khả năng của cô ấy `=>` chia HTĐ

`-` Câu khẳng định ( thì HTĐ): S( số nhiều)+ Vs/ es

Thảo luận

Lời giải 2 :

1) my classmates practicing a play in the Halliday at that time

 practicing =>were practicing

− at that time: dấu hiệu thì QKTD

− Câu khẳng định ( thì QKTD): S+ was/ were+ Ving

2) mr and mrs brown doesn't like eating fish

doesn’t=> don’t−Mr and Mrs. Brown: là chủ ngữ số nhiều ⇒⇒ dùng trợ động từ "do"

3) did Susan had a meting yesterday ?

had => have

− yesterday: dấu hiệu thì QKĐ

− Câu nghi vấn ( thì QKĐ): Did+ S+ V+...?

4) I have a little new friends to work

 little => few

− a few+ N số nhiều đếm được

5)how do your father do your travel to work

do your father do =>does your father do

−your father: là chủ ngữ số ít ⇒ dùng trợ động từ "does"

6) Ha Noi is biger than to HCM city tomorrow

biger => bigger

− than: dấu hiệu so sánh hơn

−big là adj 11 vần, tận cùng là phụ âm và ngay trước nó là 11 nguyên âm ⇒ adj này nhân đôi phụ âm cuối, rồi mới thêm đuôi "er"

7) shall he move to HCM city tomorrow

Shall => Will

− tomoworrow: dấu hiệu thì TLĐ

− Chủ ngữ "he" không thể đi cùng "shall", chủ ngữ này chỉ có thể đi cùng "will"

8) she is running very quickly

is running => runs

− run quickly: là khả năng của cô ấy ⇒ chia HTĐ

− Câu khẳng định ( thì HTĐ): S( số nhiều)+ Vs/ es

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK