Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 19 Người ta thực hiện hai phép lai khác...

Câu 19 Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật: - Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt thỏi với lông ngắn, mắt bình thườn

Câu hỏi :

?????????????????????

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $*$ Xét phép lai $1$

$P:$ thuần chủng $:$ lông dài , mắt thỏi $×$  lông ngắn , mắt bình thường

$F_1$ toàn lông dài, mắt bình thường

$⇒$ Tính trạng lông dài trội hoàn toàn so với mắt lông ngắn

        Tính trạng mắt bình thường trội hoàn toàn so với mắt thỏi

Quy ước :

$A:$ lông dài $>>$ $a:$ lông ngắn

$B:$mắt bình thường $>>$ $b:$ mắt thỏi

$P_{T/C}$ lông dài , mắt thỏi $×$  lông ngắn , mắt bình thường

$+)$ Lông dài, mắt bình thường $:$ $\dfrac{Ab}{Ab}$ 

$+)$Lông ngắn , mắt bình thường $:$ $\dfrac{aB}{aB}$ 

Sơ đồ lai

$P:$          $\dfrac{Ab}{Ab}$   $×$   $\dfrac{aB}{aB}$ 

$G$            $\underline{Ab}$             $\underline{aB}$

$F_1$                        $\dfrac{Ab}{aB}$ 

$F_1×F_1$         $\dfrac{Ab}{aB}$    $×$          $\dfrac{Ab}{aB}$ 

$G$           $\underline{Ab};$$\underline{aB}$       $\underline{Ab};$$\underline{aB}$

$F_2$         $1\dfrac{Ab}{Ab}$ $:2\dfrac{Ab}{aB}$ $:1\dfrac{aB}{aB}$ 

(Thỏa mãn đề bài)

$*$ Phép lai $2$

$P_{t/c}$ lông dài, mắt bình thường $×$ lông ngắn , mắt thỏi

$F_1$ toàn lông dài , mắt bình thường

$⇒$Tính trạng lông dài trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn

       Tính trạng mắt bình thường trội hoàn toàn so với tính trạng mắt thỏi

Quy ước:

$A:$ lông dài $>>$ $a:$ lông ngắn

$B:$ mắt bình thường $>>$ $b:$ mắt thỏi

$P_{t/c}$ lông dài, mắt bình thường $×$ lông ngắn , mắt thỏi

$+)$ Lông dài , mắt bình thường : $\dfrac{AB}{AB}$ 

$+)$Lông ngắn, mắt thỏi $:$$\dfrac{ab}{ab}$ 

Sơ đồ lai

$P$               $\dfrac{AB}{AB}$   $×$      $\dfrac{ab}{ab}$ 

$G$               $\underline{AB}$                  $\underline{ab}$

$F_1$                          $\dfrac{AB}{ab}$ 

$F_1×F_1$        $\dfrac{AB}{ab}$   $×$       $\dfrac{AB}{ab}$ 

$G$                  $\underline{AB};$$\underline{ab}$          $\underline{AB};$$\underline{ab}$

$F_2$                    $1\dfrac{AB}{AB}:2$ $\dfrac{AB}{ab}$ $1:\dfrac{ab}{ab}$ 

(Thỏa mãn đề bài)

Thảo luận

Lời giải 2 :

* Xét phép lai `1:`

- Cho lai bố mẹ thuần chủng lông dài mắt thỏi với lông ngắn mắt bình thường thu được đời `F_1` toàn lông dài mắt bình thường

`→` Tính trạng lông dài, mắt bình thường là các tính trạng trội

· Quy ước:

`A` - Lông dài                                `a` - Lông ngắn

`B` - Mắt bình thường                   `b` - Mắt thỏi

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`

Lông dài : Lông ngắn `= (25\% + 50\%) : 25\% = 3 : 1`

Mắt bình thường : Mắt thỏi `= (50\% + 25\%) : 25\% = 3 : 1`

- Tổ hợp kết quả của `2` phép lai:

`(3 : 1).(3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1` (Khác với tỉ lệ ở đề bài)

`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết

· Cá thể lông dài mắt thỏi thuần chủng có kiểu gen `{Ab}/{Ab}`

· Cá thể lông ngắn mắt bình thường thuần chủng có kiểu gen `{aB}/{aB}`

`→` Kiểu gen của đời `P` là `{Ab}/{Ab} × {aB}/{aB}`

- Sơ đồ lai:

`P:`                  `{Ab}/{Ab}`                        ×                        `{aB}/{aB}`

`G_P:`               `\underline{Ab}`                                                     `\underline{aB}`   

`F_1:`                                            `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cá thể lông dài mắt bình thường

`F_1 × F_1:`                  `{Ab}/{aB}`                       ×                       `{Ab}/{aB}`

`G_{F_1}:`                     `\underline{Ab};` `\underline{aB}`                                          `\underline{Ab};` `\underline{aB}`

`F_2:`                                        `{Ab}/{Ab}; {Ab}/{aB}; {Ab}/{aB}; {aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{Ab}/{Ab} : 2{Ab}/{aB} : 1{aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `1` Cá thể lông dài mắt thỏi `: 2` Cá thể lông dài mắt bình thường `: 1` Cá thể lông ngắn mắt bình thường

$\\$

$\\$

* Xét phép lai `2:`

· Cá thể lông dài mắt bình thường thuần chủng có kiểu gen `{AB}/{AB}`

· Cá thể lông ngắn mắt thỏi thuần chủng có kiểu gen `{ab}/{ab}`

`→` Kiểu gen của đời `P` là `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`

- Sơ đồ lai:

`P:`                  `{AB}/{AB}`                        ×                        `{ab}/{ab}`

`G_P:`               `\underline{AB}`                                                     `\underline{ab}`   

`F_1:`                                             `{AB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `{AB}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cá thể lông dài mắt bình thường

`F_1 × F_1:`                  `{AB}/{ab}`                       ×                       `{AB}/{ab}`

`G_{F_1}:`                     `\underline{AB};` `\underline{ab}`                                           `\underline{AB};` `\underline{ab}`

`F_2:`                                        `{AB}/{AB}; {AB}/{ab}; {AB}/{ab}; {ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cá thể lông dài mắt bình thường `: 1` Cá thể lông ngắn mắt thỏi

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK