Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Bài 4. Ở một loài cây trồng, quả tròn trội...

Bài 4. Ở một loài cây trồng, quả tròn trội hoàn toàn so với dài (gen A: quả tròn, a: quả dài). Quả ngọt trội hoàn toàn so với chua (gen B: quả ngọt, gen b: quả

Câu hỏi :

Bài 4. Ở một loài cây trồng, quả tròn trội hoàn toàn so với dài (gen A: quả tròn, a: quả dài). Quả ngọt trội hoàn toàn so với chua (gen B: quả ngọt, gen b: quả chua). Khi cho lại giữa hai cây P chưa biết kiểu gen thì F1, thu được kết quả như sau: Kiểu hình F1 : 3:1 Cho biết tính trạng trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P (không yêu cầu lập SĐL ) mong được giải thích kĩ ạ, kĩ hơn càng tốt

Lời giải 1 :

Quy ước  

      `A` - Quả tròn 

      `a` - Quả dài

      `B` - Quả ngọt

      `b` - Quả  chua

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình `3 : 1` = `(1)(3 : 1)` hoặc `(3 : 1)(1)`

`-` Xét trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình `3 : 1` = `(1)(3 : 1)`

  `+` Quả tròn : Quả dài = `100%` `⇒` `P` có kiểu gen `A A × A A`

                                                                             hoặc `A A  ×  Aa`

                                                                             hoặc `A A  ×  aa`

                                                                             hoặc `aa  ×   aa`

  `+` Quả ngọt : Quả chua = `(3 : 1)` `⇒` `P` có kiểu gen `Bb × Bb`

Vậy, với trường hợp đầu tiên, ta có các kiểu gen và kiểu hình của `P` là 

  `P_1`    `A ABb`(`Quả tròn, ngọt`)`  ×  `A ABb(`Quả tròn, ngọt)`

  `P_2`    `A ABb(`Quả tròn, ngọt`)`  ×   `AaBb(`Quả tròn, ngọt`)`

  `P_3`    `A ABb(`Quả tròn, ngọt`)`  ×   `aaBb(`Quả dài, ngọt`)`

  `P_4`    `aaBb(`Quả dài, ngọt`)`  ×  `aaBb(`Quả dài, ngọt`)`

`-` Xét trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình `3 : 1` = `(3 : 1)(1)`

  `+` Quả tròn : Quả dài = `(3 : 1)` `⇒` `P` có kiểu gen `Aa × Aa`

  `+` Quả ngọt : Quả chua = `100%` `⇒` `P` có kiểu gen `BB × BB`

                                                                                hoặc `BB  ×  Bb`

                                                                                hoặc `BB  ×   b b`

                                                                                hoặc `b b  ×  b b`

Vậy, với trường hợp thứ `2`, ta có các kiểu gen của `P` là 

  `P_5`    `AaBB(`Quả tròn, ngọt`)`    ×   `AaBB(`Quả tròn, ngọt`)`

  `P_6`    `AaBB(`Quả tròn, ngọt`)`    ×   `AaBb(`Quả tròn, ngọt`)`

  `P_7`    `AaBB(`Quả tròn, ngọt`)`    ×   `Aab b(`Quả tròn, chua`)`

  `P_8`    `Aab b(`Quả tròn, chua`)`    ×   `Aab b(`Quả tròn, chua`)`

`*` Trường hợp phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết

`→` Kiểu gen của `P` là

  `P_1`    `(AB)/(Ab)`    `×`    `(AB)/(Ab)` 

  `P_2`    `(AB)/(Ab)`    `×`    `(AB)/(ab)` 

  `P_3`    `(AB)/(Ab)`    `×`    `(aB)/(ab)` 

  `P_4`    `(aB)/(ab)`    `×`    `(aB)/(ab)` 

  `P_5`    `(AB)/(aB)`    `×`    `(AB)/(aB)` 

  `P_6`    `(aB)/(ab)`    `×`    `(aB)/(ab)` 

  `P_7`    `(Ab)/(ab)`    `×`    `(Ab)/(ab)` 

  `P_8`    `(Ab)/(ab)`    `×`    `(Ab)/(ab)` 

  `P_9`    `(Ab)/(aB)`    `×`    `(AB)/(aB)` 

  `P_(10)`     `(aB)/(ab)`     `×`      `(AB)/(Ab)`  

  `P_(11)`     `(AB)/(ab)`     `×`      `(AB)/(aB)` 

Thảo luận

-- có TH DTLK ko nhỉ
-- em nghĩ ko đâu ạ tại mấy bài 3 : 1 như này toàn pldl thui á chị mè lát cóa thíu thì em làm thêm :_)
-- Bổ sung đi bạn
-- trường hợp di truyền liên kết có `11` phép lai
-- chắc em lại sót cái gì rồi :_)

Lời giải 2 :

- Đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1 = (3 : 1).1` hoặc `1.(3 : 1)`

- Xét trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời `F_1` là `(3 : 1).1:`

+ Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì đời `P` phải có kiểu gen $Aa × Aa$ `(1)`

+ Để cặp tính trạng mùi vị quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `100\%` thì đời `P` phải có kiểu gen $BB × BB;$ $BB × Bb;$ $BB × bb;$ $bb × bb$ `(2)`

$\\$

- Xét trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời `F_1` là `1.(3 : 1):`

+ Để cặp tính trạng hình dạng quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `100\%` thì đời `P` phải có kiểu gen $AA × AA;$ $AA × Aa;$ $AA × aa;$ $aa × aa$ `(3)`

+ Để cặp tính trạng mùi vị quả ở đời `F_1` phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1` thì đời `P` phải có kiểu gen $Bb × Bb$ `(4)`

$\\$

* Trường hợp `1:` Các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập

- Từ `(1), (2), (3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:

· $P: AaBB × AaBB$

· $P: AaBB × AaBb$

· $P: AaBB × Aabb$

· $P: Aabb × Aabb$

· $P: AABb × AABb$

· $P: AABb × AaBb$

· $P: AABb × aaBb$

· $P: aaBb × aaBb$

$\\$

* Trường hợp `2:` Các gen di truyền theo quy luật di truyền liên kết

- Từ `(1), (2), (3)` và `(4),` kiểu gen hoàn chỉnh của đời `P` là:

· `P: {AB}/{ab} × {AB}/{ab}`

· `P: {AB}/{aB} × {AB}/{aB}`

· `P: {AB}/{ab} × {AB}/{aB}`

· `P: {Ab}/{aB} × {AB}/{aB}`

· `P: {Ab}/{ab} × {AB}/{aB}`

· `P: {Ab}/{ab} × {Ab}/{ab}`

· `P: {AB}/{Ab} × {AB}/{Ab}`

· `P: {AB}/{ab} × {AB}/{Ab}`

· `P: {Ab}/{aB} × {AB}/{Ab}`

· `P: {aB}/{ab} × {AB}/{Ab}`

· `P: {aB}/{ab} × {aB}/{ab}`

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK