`-` Ở `F_2`, Cây có kiểu hình quả tròn, màu vàng chiếm tỉ lệ: `375/200 = 3/16`
`→` `F_2` có `16` tổ hợp `=` `4` giao tử `×` `4` giao tử
`⇒` `F_1` dị hợp `2` cặp gen
Mặt khác, `F_1` biểu hiện kiểu hình cây quả tròn, màu đỏ ở trạng thái dị hợp
`⇒` Quả tròn, màu đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài, màu vàng
`-` Quy ước
`A` - Quả tròn
`a` - Quả dài
`B` - Màu đỏ
`b` - Màu vàng
`-` `F_1` có kiểu gen dị hợp `⇒` `KG:` `AaBb`
`⇒` `P` thuần chủng tương phản `→` `P` có `2` kiểu gen là
`P_1` `A ABB` `×` `aab b`
`P_2` `A Ab b` `×` `aaBB`
`-` `S Đ L`
`F_1 × F_1` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_2` `1A ABB, 1A Ab b, 1aaBB, 1aab b, 2A ABb, 2Aab b,`
`2aaBb, 2AaBB, 4AaBb`
`→` `TLKH:` `9/16A-B- : 3/16A-b b : 3/16aaB- : 1/16aab b`
* Số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở `F_2`
`-` Cây quả tròn, màu đỏ `(A-B-) = 9/16 . 2000 = 1125` cây
`-` Cây quả dài, màu đỏ `(A-B-) = 3/16 . 2000 = 375` cây
`-` Cây quả dài, màu vàng `(A-B-) = 1/16 . 2000 = 125` cây
* `2` cây có kiểu hình quả tròn, màu vàng có thể có `1` trong `2` kiểu gen là `A Ab b` hoặc `Aab b` với tỉ lệ là `1/3A Ab b : 2/3Aab b`
`-` Đem `2` cây này giao phấn với nhau `→` Ta có `SĐL`
`F_2` `(1/3A Ab b : 2/3Aab b)` `×` `(1/3A Ab b : 2/3Aab b)`
`G_(F_2)` `2/3Ab : 1/3ab` `2/3Ab : 1/3ab`
`→` Tỉ lệ cây quả dài, màu vàng ở `F_3` là `1/3ab × 1/3ab = 1/9aab b`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a)$
Tỉ lệ quả tròn , vàng ở $F_2$ là $\dfrac{375}{2000}=$ $\dfrac{3}{16}$
$⇒F_2$ có $16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×$ $4$ giao tử
$⇒F_1$ giảm phân cho $4$ giao tử
$⇒F_1$ dị hợp $2$ cặp gen
$⇒P$ phải thuần chủng
$⇒P:$\(\left[ \begin{array}{l}P:AABB×aabb\\P:AAbb×aaBB\end{array} \right.\)
Quy ước:
$A:$ quả đỏ $>>$ $a:$ quả vàng
$B:$ quả tròn $>>$ $b:$ quả dài
Sơ đồ lai
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$ \begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{2Aabb}&\text{1aaBb}\\\hline \text{2AABb}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
$⇒9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb$
Tỉ lệ mỗi loại KH còn lại ở $F_2$ la
$+)$ Tỉ lệ cây đỏ, tròn $A-B-$ là $\dfrac{9}{16}.2000=1125$ cây
$+)$Tỉ lệ cây đỏ , quả dài $A-bb$ là $\dfrac{3}{16}.2000=375$ cây
$+)$ Tỉ lệ cây vàng , tròn $aaB-$ là $\dfrac{1}{16}.2000=125$ cây
$2)$
$+)$Cây có KH quả tròn , màu vàng $A-bb$ giao phấn .Gồm $\dfrac{1}{3}AAbb:$ $\dfrac{2}{3}Aabb$
Để đời con xuất hiện quả dài , màu vàng $aabb$
$⇒$ Cây đem lai phải cho giao tử $ab$
$⇒2$ Cây đem lai là $Aabb$
$+)$
$F_2×F_2$ $\dfrac{2}{3}Aabb$ $×$ $\dfrac{2}{3}Aabb$
Tỉ lệ $aabb$ ở $F_3$ là $\dfrac{2}{3}.$ $\dfrac{2}{3}.$ $(\dfrac{1}{2}ab.$ $\dfrac{1}{2}ab)=$ $\dfrac{1}{9}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK