Trang chủ Toán Học Lớp 6 Bài 7. Tìm các số còn thiếu trong dãy số...

Bài 7. Tìm các số còn thiếu trong dãy số sau: a. 3; 9; 27;...;....; 729. b. 3; 8; 23; ...;...;608.

Câu hỏi :

cccccccccccccccccccccccccc

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài `7:`

`a) 3;9;27;...;...;729`

Ta thấy quy luật: Số liền sau luôn gấp `3` lần số liền trước hay mỗi số đều là một lỹ thừa của `3`

`=> 3^1;3^2;3^3;...;...;3^6`

`=> ô trống thứ nhất là: `27*3 = 71` hay `3^4 = 81`

`=> ô trống thứ hai là: `81 * 3 = 243` hay `3^5 = 243`

`b) 3;8;23;...;...;608`

Quy luật: số liền sau luôn bằng `3` lần số liền trước nó - 1

`3*3-1 = 8`

`8*3-1 = 23`

`=>` ô trống thứ nhất là: `23*3 - 1 = 68`

`=>` ô trống thứ hai là: `68 * 3 -1 = 203`

Thảo luận

-- (ykr) bạn nên viết latex ở số thì sẽ ok hơn ý ạ chứ bạn viết latex ở chữ nhìn nó rối mắt lắm

Lời giải 2 :

Đáp án+giải thích

a. 3;9;27;81;243;729

 Quy luật là nhân liên tiếp các số cho `3`. VD: `3.3 =9 ; 9.3=27`

b. 3;8;23;68;203;608`

Quy luật là lấy một số nhân cho `3` rồi trừ cho `1`. VD: `3.3-1=8 ; 8.3-1=23`

 

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK