Trang chủ Sinh Học Lớp 8 Đem giao phấn 2 cây hoa đỏ, quả ngọt với...

Đem giao phấn 2 cây hoa đỏ, quả ngọt với hoa trắng, quả chua thu được F1 100% hoa hồng, quả ngọt. Cho F1 giao phấn thu được F2 phân ly với tỷ lệ sau:

Câu hỏi :

Đem giao phấn 2 cây hoa đỏ, quả ngọt với hoa trắng, quả chua thu được F1 100% hoa hồng, quả ngọt. Cho F1 giao phấn thu được F2 phân ly với tỷ lệ sau: 37,5% hoa hống, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả ngọt 18,75% hoa trắng, quả ngọt : 12,5% hoa hồng, quả chua 6,25% hoa đỏ, quả chua 6,25% hoa trắng, quả chua Biết tính trạng do 1 gen quy định, hoa đỏ là trội so với hoa trắng a) Giải thích đặc điểm di truyền của tính trạng b) Tính trạng trên di truyền theo quy luật nào? c) Viết sơ đồ lai d) Muốn F1 phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì P phải có KG như thế nào? Trả lời đúng= Câu trả lời hay nhất+vote 5 sao

Lời giải 1 :

- $F_{2}$ phân ly với tỷ lệ: 6 hoa hống, quả ngọt : 3 hoa đỏ, quả ngọt: 3 hoa trắng, quả ngọt : 2 hoa hồng, quả chua: 1 hoa đỏ, quả chua: 1 hoa trắng, quả chua

a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở $F_{2}$ , ta có:

+ Đỏ: hồng: trắng = 1 : 2 : 1 → Kết quả tuân theo quy luật phân li, tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.

Quy ước: Gen A - đỏ, gen a - trắng.

+ $\frac{Ngọt}{Chua}$ = $\frac{3}{1}$ → Kết quả tuân theo quy luật phân li, tính trạng vị ngọt trội hoàn toàn so với tính trạng vị chua.

Quy ước: Gen B - ngọt, gen b - chua.

b. - Do (1 : 2 : 1) (3 : 1) = (6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1) (kết quả $F_{2}$)

→ Phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập.

c. -  Do P mang 2 cặp tính trạng tương phản, $F_{1}$ 100% hoa hồng, quả ngọt.

→ P thuần chủng → Kiểu gen của P là: AABB (đỏ, ngọt) x aabb (trắng, chua).

- Sơ đồ lai:

$P_{t/c}$: Hoa đỏ, quả ngọt (AABB) x Hoa trắng, quả chua (aabb)

G:                                AB                                     ab

$F_{1}$:         AaBb (100% Hoa hồng, quả ngọt)

$F_{1}$ x $F_{1}$:  Hoa hồng, quả ngọt (AaBb) x Hoa hồng, quả ngọt (AaBb)

G:                             AB, Ab, aB, ab                              AB, Ab, aB, ab

$F_{2}$: 6 hoa hống, quả ngọt : 3 hoa đỏ, quả ngọt: 3 hoa trắng, quả ngọt : 2 hoa hồng, quả chua: 1 hoa đỏ, quả chua: 1 hoa trắng, quả chua.

d. Do 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) = (Aa x aa)(Bb x bb)

→ Kiểu gen của P là: AaBb (hồng, ngọt) x aabb(trắng, chua)

                         hoặc Aabb (hồng, chua) x aaBb (trắng, ngọt)

- Sơ đồ lai:

+ TH1: P là: AaBb (hồng, ngọt) x aabb(trắng, chua)

P:   Hoa hồng, quả ngọt      x     Hoa trắng, vị chua

                 AaBb                                     aabb

G:         AB, Ab, aB, ab                              ab

$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb 

TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

TLKH: 1 hồng, ngọt: 1 hồng, chua: 1 trắng, ngọt: 1 trắng, chua.

+ TH2: P là Aabb (hồng, chua) x aaBb (trắng, ngọt) 

P:   Hoa hồng, quả chua      x     Hoa trắng, vị ngọt

                 Aabb                                     aaBb

G:            Ab, ab                                    aB, ab

$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb 

TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

TLKH: 1 hồng, ngọt: 1 hồng, chua: 1 trắng, ngọt: 1 trắng, chua.

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK