Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 12. Natrihidroxit tác dụng với đồng sunfat theo sơ...

Câu 12. Natrihidroxit tác dụng với đồng sunfat theo sơ đồ sau: NaOH+ CUSO4-----> Cu(OH)2 + Na,SO4 a) Hoàn thành phương trình b) Nếu cho 12g NaOH tác dụng v

Câu hỏi :

Giúp e zớiiiiiiiiiiiii

image

Lời giải 1 :

Hướng dẫn trả lời:

Câu 12:

$\text{a) PTHH: 2NaOH + $CuSO_{4}$ → $Cu(OH)_{2}$ + $Na_{2}SO_{4}$.}$

$\text{b) Sau phản ứng thu được Đồng (II) hiđrôxit}$

$\text{$Cu(OH)_{2}$ và muối natri sunfat $Na_{2}SO_{4}$.}$

$\text{Số mol NaOH là: n = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{12}{40}$ = 0,3 (mol).}$

$\text{Số mol $CuSO_{4}$ là: n = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{16}{160}$ = 0.1 (mol).}$

$\text{PTHH: 2NaOH + $CuSO_{4}$ → $Cu(OH)_{2}$ + $Na_{2}SO_{4}$.}$

$\text{Theo PT:      2         1           1          1 (mol).}$

$\text{Theo đề ra: 0,3       0,1        0          0 (mol).}$

$\text{P/ứng hết:  0,2       0,1       0,1       0,1 (mol).}$

$\text{Sau p/ứng:  0,1       0         0,1       0,1 (mol).}$

$\text{$n_{CuSO_{4}}$ hết, $n_{NaOH}$ dư (Tính theo $n_{CuSO_{4}}$).}$

$\text{Khối lượng $Cu(OH)_{2}$ thu được là:}$

$\text{$m_{Cu(OH)_{2}}$ = n.M = 0,1.98 = 9,8 (g).}$

$\text{Khối lượng $Na_2SO_{4}$ thu được là:}$

$\text{$m_{Na_2SO_{4}}$ = n.M = 0,1.142 = 14,2 (g).}$

Câu 13:

$\text{a) PTHH: 2Al + 3$H_{2}SO_{4}$ → $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ + 3$H_{2}$ ↑.}$

$\text{b) Ở bài này không cho khí $H_2$ ở đktc hay đk thường}$

$\text{nên mình sẽ làm ra hai trường hợp.}$

$\text{Trường hợp 1: Số mol khí $H_2$ ở đktc là:}$

$\text{$n_{H_{2}}$ = $\dfrac{V}{22,4}$ = $\dfrac{13,44}{22,4}$ = 0,6 (mol).}$

$\text{PTHH: 2Al + 3$H_{2}SO_{4}$ → $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ + 3$H_{2}$ ↑.}$

$\text{Theo PT: 2            3           1            3 (mol).}$

$\text{Theo đề ra: 0,4          0,6          0,2         0,6 (mol).}$

$\text{Khối lượng Al đã phản ứng là:}$

$\text{$m_{Al}$ = n.M = 0,4.27 = 10,8 (g).}$

$\text{Khối lượng $H_{2}SO_{4}$ đã phản ứng là:}$

$\text{$m_{H_{2}SO_{4}}$ = n.M = 0,6.98 = 58,8 (g).}$

$\text{Trường hợp 2: Số mol khí $H_2$ ở đk thường là:}$

$\text{$n_{H_{2}}$ = $\dfrac{V}{24}$ = $\dfrac{13,44}{24}$ = 0,56 (mol).}$

$\text{PTHH: 2Al + 3$H_{2}SO_{4}$ → $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ + 3$H_{2}$.}$

$\text{Theo PT:    2          3           1             3 (mol).}$

$\text{Theo đề ra: $\dfrac{1,12}{3}$   |   0,56   |  $\dfrac{0,56}{3}$   |  0,56 (mol).}$

$\text{Khối lượng Al đã phản ứng là:}$

$\text{$m_{Al}$ = n.M = $\dfrac{1,12}{3}$.27 = 10,08 (g).}$

$\text{Khối lượng $H_{2}SO_{4}$ đã phản ứng là:}$

$\text{$m_{H_{2}SO_{4}}$ = n.M = 0,56.98 = 54,88 (g).}$

Thảo luận

-- ~ Xong rồi bạn nhé, viết latex nên hơi lâu.
-- Vânggggg
-- Không cho điều kiện thì mặc định là điều kiện tiêu chuẩn nha
-- Không cần điều kiện thường đâu

Lời giải 2 :

Bạn tham khảo nha!

Câu 12: a. `-` `2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2 ↓ + Na_2SO_4`

b. `-` Sau phản ứng thu được Đồng `(II)` hidroxit `Cu(OH)_2` và Natri sunfat `Na_2SO_4`.

`-` $n_{NaOH}$ `=` $\dfrac{12}{40}$ `= 0,3` `(mol)` 

`-` $n_{CuSO_4}$ `=` $\dfrac{16}{160}$ `= 0,1` `(mol)` 

`-` Xét TLD giữa `NaOH` và `CuSO_4`, ta có:

`-` $\dfrac{0,3}{2}$ `>` $\dfrac{0,1}{1}$ 

`->` `NaOH` dư, `CuSO_4` hết.

`->` Xét theo `(mol)` của `CuSO_4`.

`-` Theo phương trình $n_{Cu(OH)_2}$ `=` $n_{Na_2SO_4}$ `=` $n_{CuSO_4}$ `= 0,1` `(mol)` 

`->` $m_{Cu(OH)_2}$ `= 0,1 × 98 = 9,8` `(g)`

`->` $m_{Na_2SO_4}$ `= 0,1 × 142 = 14,2` `(g)`

Câu 13: a. `-` `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 ↑`

b. `-` $n_{H_2}$ `=` $\dfrac{13,44}{22,4}$ `= 0,6` `(mol)` 

`-` Theo phương trình $n_{Al}$ `= 0,4` `(mol)` 

`->` $m_{Al}$ `= 0,4 × 27 = 10,8` `(g)`

`-` Theo phương trình $n_{H_2SO_4}$ `= 0,6` `(mol)`

`->` `m_{H_2SO_4}` `= 0,6 × 98 = 58,8` `(g)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK