Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1)$
Gọi số lần nhân đôi của gen I là $a$ Vì gen II có tốc độ nhân đôi gấp $3$ lần gen $I$
$⇒$ Số lần nhân đôi của gen II là $2a$
Gọi số lần nhân đôi của gen $III$ là $b$
Tổng số lần nhân đôi của $3$ gen nhỏ hơn $10$
$⇒a+3a+b<10$
$⇒4a+b<10(1)$
Ta có :
Số mạch mới được tạo thành từ các nu tự do là $78$
$⇒2×(2^a-1)+2×(2^{3a}-1)+2×(2^b-1)=78$
$⇒2^a+2^{3a}+2^b=42$
Thay $a=1$ $⇒b=5$
Thử $a=1;b=5$ vào $(1)$ ta thấy thỏa mãn
Vậy số lần nhân đôi của mỗi gen là
Gen I : $1$ lần
Gen II : $3$ lần
Gen III :$5$ lần
$2)$
Vì chiều dài của gen I$=\dfrac{2}3$ gen II
$⇒$ Tổng số nu của gen $I=\dfrac{2}3$ gen II
Gọi số nu của gen I là $2N$
$⇒$ Tổng số nu của gen II là $3N$
Gọi số nu của gen III là $N_3$
Ta có :
$+)$ Trong các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới của gen I và II là $10800$
$⇒2N×(2^1-2)+3N×(2^3-2)=10800$
$⇒18N=10800$
$⇒N=600$
$+)$ Trong các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới của gen II và III là $82800$
$⇒3N×(2^3-2)+N_3×(2^5-2)=82800$
$⇒10800+30N_3=82800$
$⇒N_3=2400$
Số nu của gen I là
$2N=2×600=1200⇒L=2040(A^0)$
Số nu của gen II là
$3N=3×600=1800⇒L=3060(A^0)$
Số nu của gen III là
$N_3=2400⇒L=4080(A^0)$ $3)$
Mỗi gen đều có $\%A=15\%$
`@` Xét gen I có $\%A=\%T=15\%⇒\%G=\%X=35\%$
Số mỗi loại môi trường cung cấp cho gen I là
$A_{mt}=T_{mt}=15\%×1200×(2^1-1)=180$
$G_{mt}=X_{mt}=35\%×1200×(2^1-1)=420$
`@` Xét gen II có
$\%A=\%T=15\%⇒\%G=\%X=35\%$
Số mỗi loại môi trường cung cấp cho gen II là
$A_{mt}=T_{mt}=15\%×1800×(2^3-1)=1890$
$G_{mt}=X_{mt}=35\%×1800×(2^3-1)=4410$
`@` Xét gen III có
$\%A=\%T=15\%⇒\%G=\%X=35\%$
Số mỗi loại môi trường cung cấp cho gen III là
$A_{mt}=T_{mt}=15\%×2400×(2^5-1)=11160$
$G_{mt}=X_{mt}=35\%×2400×(2^5-1)=26040$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK