Đáp án:
Bạn tham khảo
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
`-` Phản ứng trao đổi xảy ra khi các dung dịch tác dụng sản phẩm tạo chất kết tủa, khí hoặc chất điện li yếu.
`MgSO_4 + BaCl_2`
`→ BaSO_4↓ + MgCl_2`
`→` Chọn `B`
Câu 9:
`-`Theo dãy điện hoá ta có `Na` mạnh nhất trong các kim loại trên`
`→` Chọn `C`
Câu 10:
`-` Kim loại mạnh hơn có khả năng tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
`→` Chọn `D`
Câu 11:
`-` `BaCO_3` là chất kết tủa, không phải ứng với dung dịch muối trung hoà và dung dịch kiềm, bị hòa tan trong axit.
`→` Chọn `A`
Câu 12:
`-` Kim loại đứng trước `H` trong dãy điện hóa phản ứng với `HCl, H_2SO_4` loãng giải phóng `H_2`
`→` Chọn `D`
Câu 13:
`-` `CuO` là oxit bazơ, không phản ứng với muối và bazơ, phản ứng với axit.
`→` Chọn `B`
Câu 14:
`-`Kim loại lưỡng tính `(Cr, Zn, Al...)` có thể tan trong dung dịch kiềm.
Câu 15:
`-` Kiềm, kiềm thổ `(Na, K, Li, Ba, Ca...)` tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (trừ `Mg, Be`).
`→` Chọn `C`
Câu 16:
`-Fe(OH)_3` kết tủa màu nâu đỏ.
`FeCl_3 + 3NaOH → Fe(OH)_3 + 3NaCl`
`→` Chọn `C`
Câu 17:
`-` `NaOH` là bazơ, tác dụng với axit `HCl`, `CaCO_3, AgNO_3` là muối, sản phẩm khi tác dụng với `HCl` tạo khí và kết tủa nên thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi, `CuO` là oxit bazơ, có thể tác dụng với axit `HCl`.
`→` Chọn `B`
Câu 18:
`-` Điều kiện của phản ứng xảy ra khi các dung dịch tác dụng tạo sản phẩm là khí, kết tủa hoặc chất điện li yếu.
`→` Chọn `B`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
8.B\\
9.C\\
10.D\\
11.A\\
12.D\\
13.B\\
14.B\\
15.C\\
16.C\\
17.B\\
18.B
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
8)\\
BaCl_2+MgSO_4\to BaSO_4↓+MgCl_2\\
\rm Cac\,PT\,con\,lai\,ko\,thoa\,man\,đk\,phan\,ung\,trao\,doi\\
9)\\
\rm Na\,la\,kim\,loai\,kiem\,trong\,day\,nen\,manh\,nhat\\
10)\\
Zn+Fe(NO_3)_2\to Zn(NO_3)_2+Fe\\
\rm Cac\,KL\,con\,lai\,yeu\,hon\,Fe\\
11)\\
BaCO_3+2HCl\to BaCl_2+CO_2↑+H_2O\\
\rm Cac\,PT\,con\,lai\,ko\,thoa\,man\,đk\,phan\,ung\,trao\,doi\\
12)\\
2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2↑\\
\rm Cac\,KL\,con\,lai\,yeu\,hon\,H\\
13)\\
CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\
\rm Oxit\,bazo\,luon\,phan\,ung\,voi\,dd\,axit\\
14)\\
2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2↑\\
\rm Al\,la\,kim\,loai\,luong\,tinh\,tan\,trong\,dd\,kiem\\
15)\\
2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\\
Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2\\
Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2\\
16)\\
3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3↓+3NaCl\\
\rm Fe(OH)_3\,ket\,tua\,nau\,do\\
17)\\
NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\
CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\
CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2↑+H_2O\\
AgNO_3+HCl\to AgCl↓+HNO_3\\
18)\\
Mg(NO_3)_2+K_2CO_3\to MgCO_3↓+2KNO_3\\
\rm Cac\,PT\,con\,lai\,ko\,thoa\,man\,đk\,phan\,ung\,trao\,doi
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK