Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Câu 19. Cho các kim loại: Mg, Zn, Cu, Fe,...

Câu 19. Cho các kim loại: Mg, Zn, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng với dung dịch HCl là: A.5 B.4 C.2 D.3 Câu 20. Trộn dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với dung dịc

Câu hỏi :

Câu 19. Cho các kim loại: Mg, Zn, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng với dung dịch HCl là: A.5 B.4 C.2 D.3 Câu 20. Trộn dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa X. X gồm là: A. BaSO4 B.CuCl2 và BaSO4 C. BaSO4 và Cu(OH)2 D. Cu(OH)2 và BaCl2 Câu 21. Cho các phản ứng: (1). Zn + MgSO4 (2). Al + CuSO4 (3). Mg + Pb(NO3)2 (4). Ag + HCl Số phản ứng không xảy ra là: A.1 B.3 C.2 D.4 Câu 22. Dung dịch MgSO4 có thể tác dụng được với dung dịch: A.KNO3 B.HCl C.CuCl2 D.BaCl2 Câu 23: Cho dãy biến hóa: Fe X Y Z Cl NaOH t 0 2 . Chất Z là: A.FeO B.FeCl3 C.Fe2O3 D.Fe(OH)3 Câu 24. Sục 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol KOH dư thì thu được dung dịch có chứa: A. 0,2 mol K2CO3 B. 0,25 mol K2CO3 C. 0,1 mol KHCO3 D. 0,2 mol KHCO3 Câu 25. Hòa tan hết m gam đá vôi (CaCO3) trong dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A.10 B.40 C.30 D.20 Câu 26. Trộn 300 ml dung dịch BaCl2 0,1M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,2M thì thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là: A.0,05 B.0,02 C.0,03 D.0,5

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
19,D\\
20,C\\
21,C\\
22,D\\
23,B\\
24,A\\
25,D\\
26,C
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

19,

\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)

20, \(CuS{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + Cu{(OH)_2}\)

21, \(Zn + MgS{O_4},Ag + HCl\)

22, \(MgS{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + MgC{l_2}\)

23,

\(\begin{array}{l}
Fe \to FeO \to FeC{l_2} \to FeC{l_3} \to Cl\\
2Fe + {O_2} \to 2FeO\\
FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
2FeC{l_2} + C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
2FeC{l_3} \to 2Fe + 3C{l_2}
\end{array}\)

24,

\(\begin{array}{l}
2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\\
{n_{KOH}}du = 0,5 - 2{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol
\end{array}\)

25,

\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{CaC{O_3}}} = 20g
\end{array}\)

26,

\(\begin{array}{l}
BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
{n_{BaC{l_2}}} = 0,03mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,06mol\\
 \to {n_{BaC{l_2}}} < {n_{{H_2}S{O_4}}}
\end{array}\)

Suy ra \({H_2}S{O_4}\) dư 

\( \to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,03mol\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK