1. He couldn't possibly have taken the money by accident.
- could/would/should have + PP: nói về sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng sự thật không xảy ra hoặc việc mà ai đó có khả năng thực hiện trong qk nhưng đã không thực hiện,
Dịch: Anh ta không thể nào có khả năng vô tình lấy số tiền đó cả.
2. No matter how long you use it, it won't wear out.
- No matter + how + ADJ + S + V, clause: Dù có như nào đi chăng nữa...
3. There has been the considerable increase in the cost of living in the last few years.
- go up = increase (v): tăng
- increase in + size/quantiy/extent
4. It is last summer that we stayed in this hotel.
- CÂU CHẺ (CLEFT SENTENCE):
+ Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, lý do,...
`->` It + is/was + cụm từ chỉ trạng ngữ đề cập + that + clause
Dịch: Một mùa hè đã qua kể từ khi chúng tôi ở tại khách sạn này.
5. Jean's mother complimented Jean on her new dress.
- complimented someone on sth: khen
6. Although he is disabled, he still sailed around the world.
- Although + clause, clause: Mặc dù
- disable (verb): tàn tật, mất khả năng hoạt động.
Dịch: Mặc dù anh ấy bị tàn tật, anh ấy vẫn chèo thuyền vòng quanh thế giới.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK