3
a ΔABC cân tại A ⇒$\left \{ {{AB=AC} \atop {góc ABC=góc ACB }} \right.$
Xét ΔABI và ΔACI có
góc AIB = góc AIC = 90(độ)
AB = AC
góc ABI = góc ACI
⇒ ΔAIB = ΔAIC (ch-gn)
⇒ IB = IC
⇒I là trung điểm của BC
b I là trung điểm của BC ⇒BI = BC = $\frac{1}{2}$.BC = $\frac{1}{2}$.4=2
ΔABI vuông tại I ⇒ BI²=AB²-BI²
BI² = 6²-4²
BI² = 36-16 = 20
BI = √20
c+d Ta có
AB = AC
AE = AF
⇒AB - AE = AC - AF
hay EB = FC
Xét ΔBEI và ΔCFI có
EB = CF (cmt)
góc EBI = góc FCI (cmt)
BI = IC (cmt)
⇒ ΔBEI = ΔCFI (c.g.c)
⇒ EI = FI
⇒ΔIEF cân tại I
4
a Xét ΔABD và ΔHBD có
góc BAD = góc BHD = 90(độ)
BD chung
góc ABD = góc HBD ( bd là phân giác của BAC)
⇒ΔABD = ΔHBD (ch-gn)
⇒ AB = BH
b ΔABD = ΔHBD(cmt) ⇒AD = DH
ΔHDC vuông tại H ⇒ DC lớn nhất
⇒ DC > DH
mà DH = AD (cmt)
⇒DA < DH
các bước giải:
câu 4:
a Xét ΔABD và ΔHBD có
góc BAD = góc BHD = 90(độ)
BD chung
góc ABD = góc HBD ( bd là phân giác của BAC)
⇒ AB = BH
b ΔABD = ΔHBD(cmt) ⇒AD = DH
ΔHDC vuông tại H ⇒ DC lớn nhất
⇒ DC > DH
mà DH = AD (cmt)
⇒DA < DH
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK