`14.` doesn't pick (Mệnh đề chính chia thì Tương lai đơn)
`15.` would have earned (Mệnh đề If chia thì Quá khứ hoàn thành)
`16.` had spoken
`17.` wouldn't have got lost (Mệnh đề If chia thì Quá khứ hoàn thành)
`18.` would have seen
`19.` have (Mệnh đề chính chia thì Tương lai đơn)
`20.` hadn't hidden
`21.` were
`22.` told
`23.` would have arrived (Mệnh đề If chia thì Quá khứ hoàn thành)
`24.` had listened
`25.` would have been
`26.` would have made
`---------`
`***` Câu điều kiện loại `1` dùng để đưa ra 1 điều kiện có thật ở hiện tại (hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
`=>` Cấu trúc :
$\text{If + S + V0(s/es) + O, S + will + V(inf) + O.}$
Hoặc:
$\text{S + will + V(inf) + O + if + S + V0(s/es) + O.}$
`@` Mệnh đề If chia thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính chia thì Tương lai đơn
`___________`
`***` Câu điều kiện loại `2` dùng để diễn tả 1 hành động/ sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai.
`=>` Cấu trúc:
$\text{If + S + V2(ed/BQT) + O, S + would/could/.... + V(inf) + O.}$
Hoặc:
$\text{S + would/could/... + V(inf) + O + if + S + V2(ed/BQT) + O.}$
`@` Lưu ý : Tobe chia trong câu điều kiện loại 2 : Tất cả chủ ngữ đều chia là "were"
`___________`
`***` Câu điều kiện loại `3` dùng để diễn tả 1 hành động/ sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nhắc đến đã không xảy ra.
`=>` Cấu trúc:
$\text{If + S + had + V3(ed/BQT) + O, S + would have + V3(ed/BQT) + O.}$
Hoặc:
$\text{S + would have + V3(ed/BQT) + O + if + S + had + V3(ed/BQT) + O.}$
`@` Mệnh đề If chia thì Quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính : would have + V3(ed/BQT)
`14.` doesn't pick
`15.` would have earned
`16.` had spoken
`17.` wouldn't have got
`18.` would have seen
`19.` have
`20.` hadn't hidden
`21.` were
`22.` told
`23.` would have arrived
`24.` had listened
`25.` would have been
`26.` would have made
___________________________________
Câu `14, 19`: mệnh đề chính dùng will+Vinf `->` đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If+S+V(htđ)+..., S+will/can/shall/may+Vinf+...
Câu `21, 22`: mệnh đề chính dùng would (not)+Vinf `->` đây là câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If+S+V2/Ved+..., S+would/could/should/might+Vinf+...
Câu `15, 17, 18, 23, 25, 26`: mệnh đề if dùng had+V3/Ved `->` đây là câu điều kiện loại 3
Câu `16, 24`: mệnh đề chính dùng would have+V3/Ved `->` đây là câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If+S+had+V3/Ved+..., S+would have+V3/Ved+...
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK