II. a/ an/ the or no article?
1. the
2. The
3. A
4. a/ The
5. a
6. The/ a/ ∅/ the
7. the/ ∅/ a
8. a/ the
9. The/ the/ a/ ∅
10. the/ a/ the/ The
11. a/ ∅/ a
12. a/ a/ a/ a
13. the/ the/ a/ ∅
14. the/ a/ a
15. the
16. The/ the
17. the
18. a/ the/ The
19. the/ ∅/ a
20. a/ an
21. the
22. ∅
23. the
24. the/ a
25. a
26. the/ the/ ∅/ ∅
27. The
28. a/ the/ the/ the/ ∅
29. ∅
30. a
31. a
32. ∅
33. an
34. ∅/ ∅
35. ∅
36. ∅/ ∅
37. ∅/ ∅
38. the/ ∅
39. ∅/ the
40. the/ ∅
41. ∅/ the
42. ∅/ ∅/ ∅
43. The/ the/ ∅
44. ∅/ the (first) / the
45. a/ the/ ∅
46. a
47. an
48. ∅
49. an
50. ∅
- A, an được sử dụng khi nói đến một đối tượng chưa xác định, chưa được nói đến trong câu, mang nghĩa là “một”. A và an thường đứng trước danh từ/ cụm danh từ số ít, đếm được. ( “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm
- Những trường hợp dùng mạo từ “the”
+ Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
+ Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…
+ Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)…
+ Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…
+ Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…
+ Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…
+ Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…
- Những trường hợp không dùng mạo từ:
+ Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa nói chung
+ Không dùng mạo từ trước:
+ Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến các hành động diễn ra tại một địa điểm thay vì bản thân địa điểm ấy. Các danh từ thường thấy trong trường hợp này gồm: school, hospial, university…
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK