Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1: .Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng...

Bài 1: .Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:. a/ HCl ,H2SO4, K2SO4. . b/ HCl, H2SO4 , HNO3, KOH. c/ CuSO4, AgNO3, NaCl. d/ NaOH, HCl

Câu hỏi :

Bài 1: .Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:. a/ HCl ,H2SO4, K2SO4. . b/ HCl, H2SO4 , HNO3, KOH. c/ CuSO4, AgNO3, NaCl. d/ NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Bài 2: Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: a) Al, Fe, Cu. b) Al, Ag, Mg. Bài 3: Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch BaCl2 . a. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch BaCl2 ? b. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành ?

Lời giải 1 :

1.

a) -Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

+ Hóa đỏ là HCl, H2SO4

+ Quỳ tím không đổi màu là K2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ

+ Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

+ Không phản ứng là HCl

pthh: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 (kết tủa) + 2HCl

b) -Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử 

+ Quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4, HNO3

+ Quỳ tím hóa xanh là KOH

- Cho dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ

+ Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

+ Không phản ứng là HCl, HNO3

- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu còn lại

+ Xuất hiện kết tủa trắng là HCl

+ Không phản ứng là HNO3

pthh: BaCl2 + H2SO4 ---> 2HCl + BaSO4 (kết tủa)

          AgNO3 + HCl ---> AgCl (kết tủa) + HNO3

c) -Trích mẫu thử

- Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử

+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuSO4

+ Không phản ứng là AgNO3, NaCl

- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu còn lại

+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl

+ Không phản ứng là AgNO3

pthh: BaCl2 + CuSO4 ---> BaSO4 (kết tủa) + CuCl2

          AgNO3 + NaCl ---> AgCl (kết tủa) + NaNO3

d) -Trích mẫu thử

-Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

+ Quỳ tím hóa đỏ là HCl

+ Quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ Quỳ tím không đổi màu là NaCl, NaNO3

- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại

+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl

+ Không phản ứng là NaNO3

pthh: AgNO3 + NaCl ---> AgCl (kết tủa) + NaNO3

2.

a) - Trích mẫu thử

- Cho dung dịch HCl vào mẫu thử

+ Có khí thoát ra là Al, Fe

+ Không phản ứng là Cu

- Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu còn lại

+ Có khí thoát ra là Al

+ Không phản ứng là Fe

pthh: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O ---> 2NaAlO2 + 3H2

b) - Trích mẫu thử

- Cho dung dịch HCl vào mẫu thử

+ Có khí thoát ra là Al, Mg

+ không phản ứng là Ag

- Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu còn lại

+ Có khí thoát ra là Al

+ Không phản ứng là Mg

pthh:

Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O ---> 2NaAlO2 + 3H2

3. Đổi: 200ml = 0,2 l ; 250ml = 0,25 l

nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)

a) pthh: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2HCl

pt(mol)     1      :     1        :        1         :    2

đb(mol)     0,2   :    0,2      :      0,2        :     0,4 (kê theo mol H2SO4 tính ở trên)

=>CMddBaCl2 = 0,2 : 0,25 = 0,8 (M)

b) mBaSO4 = 0,2 . 233 = 46,6 (g)

c) CMddHCl = 0,4 : (0,2 + 0,25) = 0,89 (M)

Chúc bạn học tốt ^^

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK