Trang chủ Toán Học Lớp 6 giúp mình làm bài tập làm từ bài 134 đến...

giúp mình làm bài tập làm từ bài 134 đến hết bài 141 sách bài tập toán trang 88, 89. câu hỏi 1596030 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

giúp mình làm bài tập làm từ bài 134 đến hết bài 141 sách bài tập toán trang 88, 89.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 134.

a. (-23).(-3).(+4).(-7)

= [(-23).(-3)].[(+4).(-7)]

= 69.(-28)

= - (69. 28)

= -1932

b.2.8.(-14).(-3)

=2.8.(-14).(-3)

= (2.8).[(-14).(-3)]

= 16.42

= 672

135.

a.(-53).21

=(-53).(20+1)

=(-53).20+(-53).1   (CHỖ NÀY KO CẦN GHI NHÂN 1 CŨNG ĐƯỢC)

=-1060+(-53)

=-1113

b,.45.(-12)

=45.(-10)+45.(-2)

= -450 + (-90)

= -540

136.

a. (26 – 6).(-4) + 31.(-7 -13)

= 20.(-4) + 31.(-20)

= -80 + (-620)

= -700

b.(-18).(55 – 24 ) – 28.(44 – 68)

= (-18).31 – 28.(-24)

= -558 + 672

= 114

137.

a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)

= (+3).[(-4).(+25)].[(-8).(-125)]

= 3.(-100).1000 

=-300000

b. (-67).(1 – 301 ) – 301. 67

= (-67).1 + 67.301 – 67. 301

= -67

138.

a. (-7).(-7).(-7).(-7).(-7).(-7)

= (-7)6

b. (-4).(-4).(-4).(-5).(-5).(-5)

= (-4)3.(-5)3 

= 203

139.

a. Một số âm vì tích có lẻ thừa số âm

b. Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm

c. Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm

d. Một số âm vì tích có lẻ thừa số âm

e. Một số dương vì tích có số chẵn thừa số âm

140.

(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(-6).(-7)

= [ (-1).(-2)].[(-3).(-4)].[(-5).(-6)].(-7)

= 2.12.30.(-7)

= 24.(-210)

= -5040

141.

a. Ta có: (-8).(-3)3.(+125)

= (-2)3 . (-3)3 . 53

= [(-2).(-3)]3.53 

= 63 . 53

= (6.5)3 

= 303

b. Ta có: 27.(-2)3.(-7).(+49)

= 33 . (-2)3 . (-7) . (-7)2

= 33 . (-2)3 . (-7)3 

= [3 . (-2) . (-7)]3 

= 423

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 134:

a) (−23).(−3).(+4).(−7)

=[(−23).(−3)].[(+4).(−7)]

=69.(−28)

=(−1932)

b) 2.8.(−14).(−3)

=(2.8).[(−14).(−3)]

=16.42

=672

Bài 135:

a) (−53).21=−53.(20+1)

=(−53).20+(−53).1

=−1060+(−53)=−1113

b)45.(−12)

=45.[(−10)+(−2)]

=45.(−10)+45.(−2)

=(−450)+(−90)

=(−540)




Bài 136:

a/(26–6).(−4)+31.(−7–13)

=20.(−4)+31.(−20)

=−80+(−620)

=−700

b)(−18).(55–24)–28.(44–68)

=(−18).31–28.(−24)

=−558+672

=114



Bài 137:

a) (−4).(+3).(−125).(+25).(−8)

=(+3).[(−4).(+25)].[(−8).(−125)]

=3.(−100).1000

=−300000

b) (−67).(1−301)–301.67(−67).(1−301)–301.67

=(−67).1+67.301–67.301

=−67

Bài 138:

a) (−7).(−7).(−7).(−7).(−7).(−7)

=(−7)^6

b) (−4).(−4).(−4).(−5).(−5).(−5)

=(−4)^3(−5)^3

=[(−4)(−5)]^3

=20^3

Bài 139:

a)Một số âm vì trong tích có số lẻ thừa số âm.

b) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm

c) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm.

d) Một số âm vì trong tích có số lẻ thừa số âm.

e) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm.

Bài 140:

(−1).(−2).(−3).(−4).(−5).(−6).(−7)

=−(1.2.3.4.5.6.7)

=(−5040)

Bài 141:

a. Ta có: (-8).(-3)3.(+125)

= (-2)3 . (-3)3 . 53

= [(-2).(-3)]3.53 

= 63 . 53

= (6.5)3 

= 303

b. Ta có: 27.(-2)3.(-7).(+49)

= 33 . (-2)3 . (-7) . (-7)2

= 33 . (-2)3 . (-7)3 

= [3 . (-2) . (-7)]3 

= 423

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK