Câu hỏi 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sau:
(láy, ghép)
Các từ “mơ mộng, vung vẩy, học hành” là từ láy
Câu hỏi 2: Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau:
Mùa xuân không chỉ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp mà còn gửi tặng chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ.
Câu hỏi 3: Giải câu đố sau:
Thân em do đất mà thành
Bỏ huyền một cặp rành rành thiếu chi
Khi mà bỏ cái nón đi
Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu.
Chữ bỏ nón, thêm sắc là chữ gì?
Đáp án: đói
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
“Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng … nhớ một vùng núi non …”
(Theo Quang Huy)
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Vãi màu đen được gọi là vải thâm
Câu hỏi 6: Điền tiếng thích hợp bắt đầu bằng “s” hoặc “x” có nghĩa là tên một loại củ cùng họ với lúa, mọc thành bụi, thường dùng làm tinh dầu hoặc gia vị.
Đáp án: củ sả
Câu hỏi 7: Chọn một đại từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câ sau: (nó, chúng, ai)
Bầy voi dịch chuyển dần về phía hồ nước lớn, có vẻ như chúng đang rất nóng và khát.
Câu hỏi 8: Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Cái …………. này dùng để đựng nước ……………
Điền từ ấm
Câu hỏi 9: Điền “d/r” hoặc “g” vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả.
Củ riềng.
Giục giã.
Tranh giành
Câu hỏi 10: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Câu hỏi $1:$ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sau: (láy, ghép)
Các từ mơ mộng, vung vẩy, học hành `->` đều là từ láy.
Câu hỏi $2:$
Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau:
Mùa xuân $\text{không những}$ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp $\text{mà}$ còn gửi tặng chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ.
Câu hỏi $3:$
Giải câu đố sau:
Thân em do đất mà thành
Bỏ huyền một cặp rành rành thiếu chi
Khi mà bỏ cái nón đi
Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu.
Chữ bỏ nón, thêm sắc là chữ gì$?$
`->` Đói
Câu hỏi $4:$
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Dù giáp mặt cùng $biển$ rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng nhớ một vùng núi non"
(Theo Quang Huy)
Câu hỏi $5:$
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Vãi màu đen được gọi là vải $thâm$
Câu hỏi $6:$
Điền tiếng thích hợp bắt đầu bằng $s$ hoặc $x$ có nghĩa là tên một loại củ cùng họ với lúa, mọc thành bụi, thường dùng làm tinh dầu hoặc gia vị.
`->` củ $x$ả
Câu hỏi $7:$
Chọn một đại từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câ sau: (nó, chúng, ai)
`->` Bầy voi dịch chuyển dần về phía hồ nước lớn, có vẻ như $chúng$ đang rất nóng và khát.
Câu hỏi $8:$
Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Cái . này dùng để đựng nước
`->` Cái $ấm$ này dùng để đựng nước.
Câu hỏi $9:$
Điền $d$$/$$r$ hoặc $g$ vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả
`->` Củ $r$iềng.
`->` Giục $g$iã
`->` Tranh $g$iành
Câu hỏi $10:$
Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau:
`->` Đi hỏi $già$, về nhà hỏi $trẻ.$
$#leh603473$
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK