Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Phương trình hóa học :
$2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2↑$
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑$
$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
Bài 2 :
`a.`
`-n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2(mol)`
Phương trình hóa học :
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑$
`0,2` `→` `0,2` `(mol)`
`-m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)`
`b.`
Phương trình hóa học :
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2↑$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có `:m_{C}+m_{O_2}+m_{CO_2}`
Mà `m_C=6(g);m_{O_2}=19,2(g)`
`⇔6+19,2=m_{CO_2}`
`⇔m_{CO_2}=25,2(g)`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2 H2+O2 to-> 2H2O
2Mg+O2 to-> 2MgO
2Cu+O2 to→2CuO
S+O2 to-> SO2
4Al+3O2 to→2Al2O3
C+O2 to-> CO2
5O2 + 4P to→2P2O5
BT2:
nO2=6.4/32=0.2mol
a) C+O2 to-> CO2
0.2 0.2
mCO2=0.2*44=8.8g
b) nC=6/12=0.5mol
nO2=19.2/32=0.6mol
=> $\left \{ {{C hết} \atop {Oxi dư}} \right.$
=> dùng nC
C+O2 to-> CO2
0.5 0.5
mCO2=0.5*44=22g
XIN HAY NHẤT Ạ
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK