XI. Complete the sentences
1. interested - interesting. Con người dùng tính từ đuôi -ed; sự vật, hiện tượng dùng tính từ đuôi -ing
2. relaxed - relaxing. Con người dùng tính từ đuôi -ed; sự vật, hiện tượng dùng tính từ đuôi -ing
3. tiring - tired. Con người dùng tính từ đuôi -ed; sự vật, hiện tượng dùng tính từ đuôi -ing
4. excited - exciting. Con người dùng tính từ đuôi -ed; sự vật, hiện tượng dùng tính từ đuôi -ing
5. boring - bored. Con người dùng tính từ đuôi -ed; sự vật, hiện tượng dùng tính từ đuôi -ing
XII. Rewrite the sentences
1. The new restaurant looks good; however, it seems to have few customers. Nhà hàng mới nhìn rất tuyệt, tuy nhiên nó có vẻ khá vắng khách
2. We planned to visit Petronas in the afternoon; however, we could not afford the fee. Chúng tôi đã định ghé thăm Petronas vào buổi chiều, tuy nhiên, chúng tôi không trả đủ phí
3. Despite being sick, Mary didn't leave the meeting until it ended. Mặc dù bị ốm, Mary không rời cuộc họp tới khi nó kết thúc
4. In spite of living in the same street, we rarely see each other. Mặc dù sống trong cùng một khu phố, chúng tôi hiếm khi gặp mặt nhau
5. In spite of being tired, I couldn't sleep. Mặc dù mệt, tôi không thể ngủ được
6. Despite having little money, they are happy. Mặc dù có ít tiền, họ vẫn hạnh phúc
7. Although my foot was hurt, I managed to walk to the nearest village. Mặc dù chân tôi bị đau, tôi đã đi bộ đến ngôi làng gần nhất
8. I've been too busy to answer by email, nevertheless, I'll do it soon. Tôi quá bận để trả lời email, tuy nhiên, tôi sẽ trả lời sớm nhất có thể
9. Although we had planned to walk right around the lake, the heavy rain made this impossible. Mặc dù chúng tôi đã định đi vòng quanh hồ, cơn mưa đã làm cho việc này trở nên bất khả thi
10. Although I had an umbrella, I got very wet in the rain. Mặc dù tôi có ô, tôi vẫn ướt khi trời mưa
4.
XI.
1. interested/ interested ( sb hứng thú với sb, st thêm "ed" vào "interest")
2. relaxed/ relaxing (cấu trúc ở đây là đối vs người thì dùng "ed"; đối vs vật thì dùng "ing") <áp dụng vs những câu còn lại)
3. tiring/ tired
4. excited/ interesting
5. boring/ bored
XII.
1. The new retaurant looks good. However, it seems to have few customers. (However mang nghĩa gần giống but <nhưng>; có thể chèn vào vế trái ngược lại vế nòng cốt)
2. We planef to visit Petronas in the afternoon. However, we could not afford the fee. (như câu 1)
3. Despite Mary was sick, she didn't leave the meeting untill it ended. (Despite nghĩa là mặc dù, đứng ở đầu câu hoặc giữa câu < thg là đầu câu>; biểu thị y nghĩa đối nghịch)
4. In spite of we live in the same street, we rarely see each other. (In spite of đồng nghĩa vs despite; tác dụng y chang :>>>>)
5. In spite of I was tired, I couldn't sleep.
6. Despite they have little money, they are happy.
7. Athough my foot was hurt, I managed to walk to the nearest village. (Although giống vs despite và in spite of)
8. I've been too busy to answer by email, nevertheless I'll do it soon. (cũng mang nghĩa là nhưng giống but và howerver; đứng ở đầu hoặc cuối câu)
9. We had planned to walk right round the lake, although the heavy rain made this impossible.
10. I got very wet in the rain, athough I had an umbrella.
#chúc_bạn_học_tốt
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK