Câu 1 :
⇒ Đáp án : C. Giá trị cuối - Giá trị đầu + 1
Câu 2 :
B. Giá trị đầu (38) > giá trị cuối (1)
C. Sai dấu gán i : 1
D. Sai dấu gán i = 1
⇒ Đáp án : A. For i := 1 to 38 do writeln('A');
Câu 3 :
- Điều kiện đúng : Tiếp tục lặp
- Điều kiện sai : Kết thúc lặp
⇒ Đáp án : A. Tiếp tục vòng lặp
Câu 4 :
A. Giá trị đầu (4) > giá trị cuối (1)
B. Sai dấu gán i = 1
D. Thiếu giá trị đầu
⇒ Đáp án : C. For i := 1 to 10 do writeln('A');
Câu 5 :
- Câu lệnh write(j) nằm ngoài vòng lặp
- Câu lệnh write(j) chỉ thực hiện 1 lần
⇒ Đáp án : C. 1 lần
Câu 6 :
- J := J + i được thực hiện qua mỗi vòng lặp với gía trị i tương ứng
- J = 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
⇒ Đáp án : C. 15
Câu 7 :
- Readln(A[i]) được thực hiện 5 lần
- Thực hiện nhập được 5 gía trị từ bàn phím
⇒ Đáp án : C. 5
Câu 8 :
⇒ Đáp án : A. Số nguyên
Câu 9 :
- 2 câu lệnh trở lên là câu lệnh ghép. Mở đầu bằng "begin" và kết thúc bằng "end;"
⇒ Đáp án : D. Begin ... end;
Câu 10 :
- Tham chiếu đến phần tử : Tên mảng [Chỉ số phần tử]
- Phần tử thứ 20 của mảng A : A[20]
⇒ Đáp án : C. Write(A[20]);
Câu 11 :
A. Lặp vô hạn (S không đổi và luôn đúng)
B. Lặp vô hạn (S không đổi và luôn đúng)
Câu 1:
Đáp án đúng: C Giá trị cuối - Giá trị đầu +1;
Câu 2:
Đáp án đúng: A: for i:=1 to 38 do writeln('A');
Câu 3:
Đáp án đúng: A. Tiếp tục vòng lặp.
→Hoạt động của While..do:
→B1: kiểm tra điều kiện.
→B2: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, sau đó quay lại B1. Nếu điều kiện sai thì bỏ qua câu lệnh và kết thúc vòng lặp.
Câu 4:
Đáp án đúng: C. For i:=1 to 10 do write('A');
Câu 5:
For i:=1 to 10 do j:=j+2;
→Cách xác định số vòng lặp: <giá trị cuối>-<giá trị đầu>+1;
→10-1+1=10 vòng
⇒Đáp án đúng: A. 10 lần.
Câu 6:
j:=0;
for i:=1 to 5 do j:=j+i;
→Số vòng lặp: 5-1+1=5 vòng
→Biến i chạy từ 1 đến 5
→Sau mỗi vòng lặp j:=j+i;
→i:=1 → j:=j+i=0+1=1;
→i:=2 → j:=j+i=1+2=3;
→i:=3 → j:=j+i=3+3=6;
→i:=4 → j:=j+i=6+4=10;
→i:=5 → j:=j+i=10+5=15;
→Sau vòng lặp biến j có giá trị là 15.
→Đáp án đúng: C. 15
Câu 7:
For i:=1 to 5 do readln(A[i]);
→Số vòng lặp: 5-1+1=5;
→Sau mỗi vòng lặp, nhập giá trị của A[i];
→Số vòng lặp ở đây là 5→ta nhập được 5 giá trị cho A[i];
⇒Đáp án đúng: C. 5
Câu 8:
Đáp án đúng: A. số nguyên.
→Trong khai báo mảng, chỉ số đầu, chỉ số cuối phải có kiểu dữ liệu là số nguyên.
Câu 9:
Đáp án đúng: D Begin...end;
→Bắt đầu là begin, kết thúc là begin để tạo nên 1 đoạn chương trình.
Câu 10:
Đáp án đúng: C Write(A[20]);
→Cách tham chiếu 1 phần tử trong mảng: <tên mảng>[<chỉ số>];
Câu 11:
Đáp án đúng: C n:=2;
→A: sai vì lỗi vòng lặp vô hạn.
→B: sai vì lỗi vòng lặp vô hạn.
→C cả A và B đều sai nên câu này sai.
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK