Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 1 1. Chỉ đưoc dùng thêm quy tím hãy...

Câu 1 1. Chỉ đưoc dùng thêm quy tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, NazS, NaCl. 2. Hình vẽ minh họa sau đây dùng để đ

Câu hỏi :

Giúp em với ạ:((((((((

image

Lời giải 1 :

1.

Cho giấy quỳ tím vào các dd.

+ $HCl$: quỳ hoá đỏ.

+ $NaCl$, $BaCl_2$: quỳ không đổi màu (nhóm 1)

+ $Na_2CO_3$, $Na_2SO_3$, $Na_2S$: quỳ hoá xanh (nhóm 2)

Cho $HCl$ dư vào từng chất của nhóm 2.

+ $Na_2CO_3$ có khí không màu, không mùi.

$2HCl+Na_2CO_3\to 2NaCl+CO_2+H_2O$

+ $Na_2SO_3$ có khí không màu, mùi hắc.

$2HCl+Na_2SO_3\to 2NaCl+SO_2+H_2O$

+ $Na_2S$ có khí không màu, mùi trứng thối.

$2HCl+Na_2S\to 2NaCl+H_2S$

Cho $Na_2CO_3$ vào 2 chất nhóm 1.

+ $BaCl_2$ kết tủa trắng.

$BaCl_2+Na_2CO_3\to BaCO_3+2NaCl$

+ $NaCl$ còn lại 

2.

a,

$NaHSO_3+HCl\to NaCl+SO_2+H_2O$

$K_2SO_3+H_2SO_4\to K_2SO_4+SO_2+H_2O$

b,

Bông tẩm dung dịch kiềm (D) dùng để bịt bình chứa khí $SO_2$, ngăn không cho khí bay ra ngoài môi trường.

$2NaOH+SO_2\to Na_2SO_3+H_2O$

$Ca(OH)_2+SO_2\to CaSO_3+H_2O$

c,

$CaO$ rắn không được dùng làm khô $SO_2$ do $CaO$ hấp thụ $SO_2$.

$CaO+SO_2\to CaSO_3$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1:

-Lần lượt lấy các mẫu thử nhỏ vào quỳ tím, nếu:

  +Mẫu thử nào làm quỳ hóa đỏ thì đó là: `HCl`

  +Mẫu thử nào làm quỳ hóa xanh thì đó là: `Na_{2}CO_{3}, Na_{2}SO_{3}, Na_{2}S (1)`

  +Mẫu thử nào làm quỳ hóa không đổi thì đó là: `BaCl_{2}, NaCl (2)`

-Cho các mẫu thử ở nhóm `(1)` phản ứng với dung dịch `HCl` dư, nếu:

  +Mẫu thử nào phản ứng, cho khí không mùi thoát ra thì đó là: `Na_{2}CO_{3}`

  +Mẫu thử nào phản ứng, cho khí có mùi hắc thoát ra thì đó là: `Na_{2}SO_{3}`

  +Mẫu thử nào phản ứng, cho khí  có mùi trứng thối thoát ra thì đó là: `Na_{2}S`

-Cho dung dịch `Na_{2}CO_{3}` dư phản ứng với nhóm `(2)`, nếu:

  +Mẫu thử nào phản ứng, cho kết tủa trắng thì đó là: `BaCl_{2}`

  +Mẫu thử nào không cho hiện tượng gì thì đó là: `NaCl`

`PTPƯ:` `2HCl + Na_{2}CO_{3} → 2NaCl + CO_{2}↑ + H_{2}O`

          `2HCl + Na_{2}SO_{3} → 2NaCl + SO_{2}↑ + H_{2}O`

         ` 2HCl + Na_{2}S → 2NaCl + H_{2}S↑`

           `Na_{2}CO_{3} + BaCl_{2} → 2NaCl + BaCO_{3}↓`

Câu 2:

$a)$ `Na_{2}SO_{3} + H_{2}SO_{4} → Na_{2}SO_{4} + H_{2}O + SO_{2}↑`

    `Na_{2}SO_{3} + 2HCl → 2NaCl + SO_{2}↑ + H_{2}O`

$b)$ Bông tẩm dung dịch `D` có tác dụng hấp thụ `SO_{2}` khi đầy bình, ngăn không cho khí `SO_{2}` thoát ra ngoài gây độc hại cho môi trường $($vì `SO_{2}` là khí độc$).$

`PTPƯ:` `2NaOH + SO_{2} → Na_{2}SO_{3} + H_{2}O`

  `Ca(OH)_{2} + SO_{2} → CaSO_{3} + H_{2}O`

$c)$ -Dùng `H_{2}SO_{4}` đặc để làm khô `SO_{2}` vì chúng hút nước và không phản ứng với `SO_{2}.`

-Dùng `CaO` không làm khô `SO_{2}` vì chúng phản ứng với `SO_{2}.`

`PTPƯ:` `CaO + SO_{2} → CaSO_{3}`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK