Trang chủ Hóa Học Lớp 9 • Nêu phương pháp bảo toàn e: -Số oxi hoá?...

• Nêu phương pháp bảo toàn e: -Số oxi hoá? -Cách xác định số oxi hóa. -Nội dung của ĐLBTe. • Nêu phương pháp quy đổi: -Dấu hiệu của bài toán. -Sử dụng phương p

Câu hỏi :

• Nêu phương pháp bảo toàn e: -Số oxi hoá? -Cách xác định số oxi hóa. -Nội dung của ĐLBTe. • Nêu phương pháp quy đổi: -Dấu hiệu của bài toán. -Sử dụng phương pháp quy đổi như nào?

Lời giải 1 :

* Quy đổi:

Khi hỗn hợp đem phản ứng gồm nhiều chất nên phức tạp, cần quy đổi để giảm bớt chất, giảm số lượng ẩn mol. Khi quy đổi cần khéo léo. Quy đổi thường đi kèm với bảo toàn e với dạng hỗn hợp $+HNO_3/H_2SO_4$ đặc nóng.

Có thể coi $Fe_3O_4=FeO.Fe_2O_3$ trong tính toán.

VD:

a, Hỗn hợp X gồm $Fe, FeO, Fe_3O_4, Fe_2O_3$ tác dụng với $HNO_3$ loãng dư. Quy đổi X gồm $Fe$ và $O$

b, Hỗn hợp Y gồm 3 oxit sắt, tác dụng với $HCl$ loãng dư, cho biết khối lượng 2 muối, tính $m_Y$. Quy đổi Y gồm $FeO$ và $Fe_2O_3$.

c, Hỗn hợp Z gồm $Fe$, $FeS$, $Cu$, $CuS$, $FeS_2$, $S$ tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng dư. Quy đổi Z gồm $Fe$, $Cu$, $S$.

* Bảo toàn e:

- Số oxi hoá: số gán cho một nguyên tử để nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử dễ dàng. Số oxi hoá là điện tích giả định của nguyên tử, khác với điện tích ion là thứ có thật.

- Một số cách xác định số oxi hoá:

+ Đơn chất: số oxi hoá $0$.

+ Tổng số oxi hoá (kèm dấu) của nguyên tử các nguyên tố trong 1 hợp chất bằng 0.

+ Flo chỉ có số oxi hoá $0$ và $-1$.

+ Hidro thường có số oxi hoá $+1$ trừ hidrua kim loại.

+ Oxi thường có số oxi hoá $-2$ trừ hợp chất $OF_2$, peoxit, superoxit, ozonit,... 

+ Kim loại có số oxi hoá dương, giá trị bằng với hoá trị của nó.

+ Tổng số oxi hoá (kèm dấu) của nguyên tử các nguyên tố trong 1 ion bằng điện tích ion đó.

- Định luật bảo toàn e: tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận.

Muốn sử dụng bảo toàn e, cần nắm rõ nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá như thế nào, từ đó viết bán phản ứng nhường e, nhận e để tìm mol e.

VD: $1$ mol $Al$ đốt cháy trong $Cl_2$ vừa đủ. Bảo toàn e: $3n_{Al}=2n_{Cl_2}$ do:

$\mathop{Al}\limits^0\to \mathop{Al}\limits^{+3}+3e$

$2\mathop{Cl}\limits^0+2e\to 2\mathop{Cl}\limits^{-1}$

Từ đó $n_{Cl_2}=1,5(mol)$

Nếu đã quen với bảo toàn e có thể bỏ qua việc viết bán phản ứng nhường e, nhận e.

Thảo luận

-- Học đi em 🤷‍♂️
-- Ò vừa thằng em em nó nhắn kh phải iem nhé em có ny rồi^^
-- Vậy câu này cân = e như nào thế ạ: feSO4 + KMnO4 + H2O --> Fe2(SO4)3 + Fe(OH)3 + K2SO4 + MnO2
-- $2\mathop{Fe}\limits^{+2}\to 2\mathop{Fe}\limits^{+3}+2e$ $\mathop{Mn}\limits^{+7}+5e\to \mathop{Mn}\limits^{+2}$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK