Đáp án:
\( {m_{{O_2}}} = 66{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Quặng pirit là \(FeS_2\)
Phản ứng xảy ra:
\(4Fe{S_2} + 11{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{Fe{S_{_2}}}} + {m_{{O_2}}} = {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{S{O_2}}}\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to 90 + {m_{{O_2}}} = 60 + 1,5.64 \to {m_{{O_2}}} = 66{\text{ gam}}\)
Đáp án:
a, nSO2 = 33,6 : 22,4 = 1,5 mol, nS = 1,5 mol
nFe2O3 = 60 : 160 = 0,375 (mol).
nFe= 0,375.2 = 0,75 (mol)
mSO2 = 1,5 . 64 = 96(g).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mquặng + mO = mFe2O3 + mSO2
⇒ Khối lượng Oxi tham gia phản ứng :
mO = mFe2O3 + mSO2 - mquặng = 60 + 96 - 90 = 66(g)
b, Khối lượng lưu huỳnh trong SO2 :
mS = 1,5.32 = 48 gam
Khối lượng sắt trong Fe2O3 :
mFe = 0,375.56.2 = 42 gam
Ta thấy: mquặng= mFe+ mS=90 (g)
⇒ Quặng chỉ chứa Fe và S.
Gọi CTHH của Pirit sắt là FexSy:
x: y = mFe/56: mS/32 = nFe: nS = 1:2
Vậy CTHH của Pirit sắt là FeS2.
c, PTPƯ: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK