Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$\text{Xét tứ giác DIEM có}$
$∠IDM=∠DME=∠MEI=90$
⇒$DIEM $hình chữ nhật
b)
$\text{Xét ΔMNP có}$
$MI $là trung tuyến ⇒$MI=NI=IP(t/c)$
⇒$ΔNIM cân tại I$
mà $ID$ là đường cao$(ID⊥MN)$
⇒$ID$là trung tuyến
⇒$DN=DM$
mà $QD=DI(gt);MN⊥QI$
⇒$QNIM $là hình thoi(hai đường chéo vuông góc nhau tai trung điểm mỗi đg là hình thoi)
c)
áp dụng pitago cho $ΔMNP⊥M$
⇒$MN^2+MP^2=NP^2$
$⇒4^2+MP^2=6^2⇒MP^2=20⇒MP=$$\sqrt[]{20}$
$S_{MNP}=$$\dfrac{MN.MP}{2}=2$$\dfrac{4.√20}{2}=2$$\sqrt[]{20}$
6Đáp án:
a, Ta có :
D = 90 ( DI vuông góc MN )
M = 90 ( tam giác MNP là tam giác vuông )
E = 90 ( IE vuông góc với MP )
-> Tứ giác DIME có 3 góc vuông -> là hình chữ nhật.
b, Xét tứ giác MINQ
QD = DI = 1/2 QI
ND = DM = 1/2 MN
QI vuông góc với MN
=> Tứ giác này là hình thoi .
c,
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác MNP
Ta có :
MN^2 + MP^2 = NP ^2
4^2 + MP^2 = 6^2
16 + MP^2 = 36
MP^2 = 20
MP = 2 căn 5
Diện tích tam giác MNP là :
1/2 . 4 . 2 căn 5 = 4 căn 5 cm*2
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK