Đáp án + Giải thích bước giải:
1. is working
→ HTTD: S + be + V-ing + ...
2. is built
→ Bị động thì HTĐ: S + be + V3/ed + ...
3. be taught
→ Bị động với V khiếm khuyết: should + be + V3/ed + ...
4. design
→ someone dùng với V số ít
5. competitors
→ competitors: đối thủ cạnh tranh
6. participants
→ participants: những người tham gia
7. was bought
→ bị động QKĐ: S + was/were + V3/ed + ...
8. would have
→ câu tường thuật: S + told + O + that + S + V/tobe/mdv (lùi 1 thì)
→ will → would
→ tomorrow: the next day
9. The students said that they were studying their lesson then
→ Câu tường thuật: S + said + that + S + V/tobe/mdv (lùi 1 thì) + ...
→ now → then
→ HTTD → QKTD: S + was/were + V-ing + ...
`1. D`
- "The man (n.) người đàn ông" là một danh từ chung chung, chưa cụ thể (chưa được xác định) ; mà vế đằng sau là "is my friend’s uncle. : là chú của tôi" có vai tro và chức năng bổ nghĩa cho danh từ
-> Dùng mệnh đề quan hệ để làm rõ danh từ đó.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ thể chủ động: Dùng hiện tại phân từ (V-ing)
`4. D`
- last year (adv.) năm ngoái -> Thì quá khứ đơn
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vpp + (by O).
`4. C`
- Bị động của "should": S + should + be + Vpp + (by O).
- teach - taught - taught: dạy
`5. A`
- have somebody do sth: nhờ ai đó làm gì
- Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
`6. B`
- Sau số đếm cần một danh từ (ở đây cần một danh từ số nhiều
- competitor (n.) đối thủ
`7. D`
- Cần một danh từ làm chủ ngữ để tạo thành mệnh đề (danh từ số nhiều)
- participant (n.) người tham gia
`8. B`
- Sử dụng mệnh đề quan hệ để xác định danh từ "That dictionary: Quyển từ điển đó"
- Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động -> Dùng quá khứ phân từ (Vpp)
- buy - bought - bought: mua
`9. C`
- Câu tường thuật với câu trần thuật: S + said to/told + O + (that) + S + V (lùi thì)
- will <-> would
- the next day <-> tomorrow
`10. D`
- Câu tường thuật với câu trần thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì)
- Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn ; we -> they ; now -> then
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK