#chinh8258
Câu 1:
l. Tính chất, ứng dụng, điều chế của oxi
a) Tính chất của oxi
* Tính chất vật lí của oxi
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi: O
- Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi: $O_{2}$
- Nguyên tử khối: 16; Phân tử khối: 32
- Trạng thái: khí
- Màu sắc: không màu
- Mùi vị: không mùi
- Khí $O_{2}$ tan ít trong nước
- Khí oxi nặng hơn không khí
* Tính chất hóa học của oxi
- Oxi tác dụng với kim loại → oxit (thường là oxit bazơ)
$O_{2} + 2Fe$ -> $2FeO$
- Oxi tác dụng với phi kim → oxit (thường là oxit axit)
$O_{2} + S$ -> $SO_{2}$
- Oxi tác dụng với hợp chất → $CO_{2} + H_{2}O$
$2O_{2} + CH_{4}$ -> $CO_{2} + 2H_{2}O$
b) Ứng dụng của oxi
- Phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng
- Đèn xì oxi-axetilen
- Phi công bay cao dùng khí oxi nén để thở
- Lò luyện gang dùng không khí giàu oxi
- Cung cấp oxi cho bệnh nhân bị khó thở
- Thợ lặn dùng khí oxi nén để thở
- Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
c) Điều chế oxi (trong phòng thí nghiệm)
- Nguyên tắc: nhiệt phân hủy các hợp chất giàu oxi, kém bền bỏi nhiệt
- Cách thu khí:
+ Cách 1: đẩy không khí
+ Cách 2: đẩy nước
II. Tính chất, ứng dụng, điều chế của hidro
a) Tính chất của hidro
* Tính chất vật lí của hidro
- Kí hiệu: H
- Công thức phân tử: $H_{2}$
- Trạng thái: khí
- Màu sắc: không màu
- Mùi: không mùi; Vị: không vị
- Hidro nhẹ hơn không khí
- Hidro tan ít trong nước
* Tính chất hóa học của hidro
- Hidro tác dụng với oxi → $H_{2}O$
$2H_{2} + O_{2}$ -> $2H_{2}O$
- Hidro tác dụng với một số oxit kim loại → kim loại tương ứng + $H_{2}O$
$CuO + H_{2}$ -> $Cu + H_{2}O$
b) Ứng dụng của hidro
- Nạp vào khí cầu
- Hàn cắt kim loại
- Sản xuất amoniac
- Phân đạm
- Sản xuất axit clohidric
- Khử oxi của một số oxi kim loại
- Sản xuất nhiên liệu
c) Điều chế hidro (trong phòng thí nghiệm)
- Nguyên tắc: điều chế cho các kim loại sắt Zn tác dụng với axit HCl với axit $H_{2}SO_{4}$ → thu được khí $H_{2}$
- Thu khí:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
III. Tính chất, ứng dụng, điều chế của nước
a) Tính chất của nước
* Tính chất vật lí của nước
- Kí hiệu: $H_{2}O$
- Công thức phân tử: $H_{2}O$
- Trạng thái: lỏng
- Màu sắc: không màu
- Mùi: không mùi; Vị: không vị
- Nhiệt độ sôi: 100 độ C
- Nhiệt độ hóa răn: 0 độ C
- Nước có thể hòa tan được chất rắn lỏng
* Tính chất hóa học của nước
- Nước tác dụng với một số kim loại → bazơ + $H_{2}$
$2H_{2}O + 2Na$ -> $2NaOH + H_{2}$
- Nước tác dụng với một số oxit bazơ tan → dung dịch bazơ
$H_{2}O + BaO$ -> $Ba(OH)_{2}$
- Nước tác dụng hầu hết các oxit axit → dung dịch axit
$H_{2}O + CO_{2}$ $\rightleftharpoons$ $H_{2}CO_{3}$
b) Ứng dụng của nước
- Có vai trò trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông, phát triển du lịch
- Nước cần thiết cho sự sống
Câu 2:
I. Khái niệm, phân loại, đọc tên oxit
a) Khái niêm oxit
* Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
b) Phân loại oxit
* Oxit axit là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi, nguyên tố còn lại thường là phi kim
* Oxit bazơ là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi, nguyên tố còn lại thường là kim loại
* Oxit lưỡng tính là oxi vừa có khả năng tác dụng với axit vừa có khả năng tác dụng với bazơ
* Oxit trung tính là oxit không tạp muối
c) Đọc tên oxit
* Oxit km loại: tên kim loại (kèm theo hóa trị tương ứng của kim loajo nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
* Oxit phi kim: tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim (nếu số nguyên tử phi kim > 1) + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
II. Khái niệm, phân loại, đọc tên bazơ
a) Khái niệm bazơ
* Bazơ là những hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit
b) Phân loại bazơ
* Bazơ tan: $Ca(OH)_{2}$, $Ba(OH)_{2}$, NaOH, KOH
* Còn lại là bazơ không tan
c) Đọc tên bazơ
* Tên kim loại (được kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
III. Khái niệm, phân loại, đọc tên muối
a) Khái niệm muối
* Muối là những hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
b) Phân loại muối
* Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không còn có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
* Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn có nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại
c) Đọc tên muối
* Muối trung hòa: tên kim loại (được kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
* Muối axit: tên kim loại + hidro (được kèm theo tiền tố) + gốc axit
Câu 3:
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
- Phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK