Trang chủ Toán Học Lớp 9 GIÚP MÌNH VỚI!!! Cho tam giác ABC nội tiếp đường...

GIÚP MÌNH VỚI!!! Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC(AC<AB).AH là đường cao,CE là phân giác của góc ABC(E thuộc AB).Qua A vẽ đường thẳng vuôn

Câu hỏi :

GIÚP MÌNH VỚI!!! Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC(AC<AB).AH là đường cao,CE là phân giác của góc ABC(E thuộc AB).Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với CE tại I và cắt cạnh BC tại F a)Chứng minh tứ giác ACHI nội tiếp b)Chứng minh tam giác ACF cân c)Chứng minh CH.CB=CI.CE d)Cho CH=9cm,AF=$6\sqrt{5}$cm.Tính diện tích tam giác ABC

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Bạn Tham Khảo ạ

Giải thích các bước giải:

a)Ta có :

`∠AIC=90^o` ( Do `AI⊥CE` )

`∠AHC=90^o` ( Do `AH⊥CB`)

Xét Tứ giác ACHI có :

`∠AIC=90^o` ( Do `AI⊥CE` )

`∠AHC=90^o` ( Do `AH⊥CB`)

⇒Tứ giác ACHI nội tiếp đường tròn ( Tứ giác có hải đỉnh cùng nhìn một cạnh dưới 1 góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp )

b)Xét ΔACF có :

CI là đường phân giác ( giả thiết )

CI là đường cao ( `AI⊥CE`)

`=>` ΔACF cân tại C ( Tam giác có đường phân giác cũng là đường cao là Δcân)

c) Do ΔABC nội tiếp đường tròn có BC là đường kính

⇒ ΔABC vuông tại A ( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )

Áp dụng hệ thức lượng vào ΔABC vuông tại A đường cao AH ta có :

`AC^2=CH.CB(1)`

Áp dụng hệ thức lượng vào ΔACE vuông tại A đường cao AI ta có :

`AC^2=CI.CE(2)`

Từ (1) và (2) Ta có :

`CH.CB=CI.CE(đpcm)`

d)Chịu :(

 

image

Thảo luận

-- v cũng được rồi:)) Cảm ơn bạn nhiều
-- oke
-- Bạn BuiBao ơi
-- Aloo
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/1343559 giúp mình câu này với
-- Aloo

Lời giải 2 :

a) Ta có:

$\begin{cases}AH\perp BC\quad (gt)\\AI\perp CE\quad (gt)\end{cases}$

$\Rightarrow \widehat{AIC} = \widehat{AHC} = 90^o$

Xét tứ giác $ACHI$ có:

$\widehat{AIC} = \widehat{AHC} = 90^o$

$\widehat{AIC}$ và $\widehat{AHC}$ cùng nhìn cạnh $AC$

Do đó $ACHI$ là tứ giác nội tiếp

b) Ta có:

$ΔAIC$ vuông tại $I$

$\Rightarrow \widehat{IAC} = 90^o - \widehat{ACI} = 90^o - \widehat{ACE}$

$ΔFIC$ vuông tại $I$

$\Rightarrow \widehat{IFC} = 90^o - \widehat{FCI} = 90^o - \widehat{BCE}$

Ta lại có:

$\widehat{ACE} = \widehat{BCE} = \dfrac{1}{2}\widehat{ACB}\quad (gt)$

Do đó $\widehat{IAC} = \widehat{IFC}$

$\Rightarrow \widehat{FAC} = \widehat{AFC}$

$\Rightarrow ΔACF$ cân tại $C$

c) Áp dụng hệ thức lượng vào $ΔAEC$ vuông tại $A$ đường cao $AI$ ta được:

$AC^2 = CI.CE$

Áp dụng hệ thức lượng vào $ΔABC$ vuông tại $A$ đường cao $AH$ ta được:

$AC^2 = CH.CB$

Do đó: $CH.CB = CI.CE \qquad (=AC^2)$

d) $ΔACF$ cân tại $C$ (câu b)

$\Rightarrow \begin{cases}\widehat{AFC} = \widehat{FAC}\\AC = CF\\AI = \dfrac{1}{2}AF\end{cases}$

Ta có:

$AI = AC.\cos\widehat{IAC}$

$\to AI = AC.\cos\widehat{AFC}$

$\to AI = AC\cdot\dfrac{FH}{AF}$

$\to \dfrac{1}{2}AF = AC\cdot\dfrac{FH}{AF}$

$\to \dfrac{1}{2}AF^2 = AC.FH$

$\to AF^2 = 2AC.(FC - CH)$

$\to AF^2 = 2AC.(AC - CH)$

$\to 2AC^2 - 2AC.CH - AF^2 = 0$

$\to 2AC^2 - 2AC.9 - (6\sqrt5)^2 = 0$

$\to AC^2 - 9AC - 90 =0$

$\to \left[\begin{array}{l}AC= - 6\quad (loại)\\AC = 15\end{array}\right.$

$\to AC = 15\, cm$

Áp dụng hệ thức lượng trong $ΔABC$ vuông tại $A$ đường cao $AH$ ta được:

$AC^2 = CH.BC$

$\Rightarrow BC = \dfrac{AC^2}{CH} = \dfrac{15^2}{9} = 25\, cm$

$\Rightarrow BH = BC - CH = 25 - 9 = 16\, cm$

$\Rightarrow AC^2 = BH.BC = 16.25 = 400$

$\Rightarrow AC = \sqrt{400} = 20\, cm$

Ta được:

$S_{ABC} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.20.15 = 150\, cm^2$

 

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK