Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al...

Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam khí oxi. Giá trị của a là A. 21,6 B. 16,2 C. 18,0 D. 27,0 Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí s

Câu hỏi :

Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam khí oxi. Giá trị của a là A. 21,6 B. 16,2 C. 18,0 D. 27,0 Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra. A. 1,6 gam. B. 3,2 gam. C. 4,8 gam. D. 6,4 gam. Câu 3: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5. A. 1,4 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 2,8 lít. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12 C. 3,36 D. 4,48 Câu 5: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2R + Cl2 2RCl Kim loại R là: A. K B. Li C. Cu D. Na Câu 6: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là: A. 95%. B. 90%. C. 94%. D. 85%.

Lời giải 1 :

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
3)\\
D\\
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{5}{4}{n_P} = 0,125mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,125 \times 22,4 = 2,8l\\
4)\\
A\\
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 0,1mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
3)\\
D\\
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{5}{4}{n_P} = 0,125mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,125 \times 22,4 = 2,8l\\
4)\\
A\\
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = 0,1mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
5)\\
D\\
2R + C{l_2} \to 2RCl\\
{n_{C{l_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\\
{n_R} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,1mol\\
{M_R} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23dvC\\
R:natri(Na)\\
6)\\
A\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = \dfrac{{48}}{{80}} = 0,6mol\\
{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,6mol\\
{m_{Cu}} = 0,6 \times 64 = 38,4g\\
H = \dfrac{{36,48}}{{38,4}} \times 100\%  = 95\% 
\end{array}\)

Thảo luận

-- Chú làm có 1 /3 :v

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK