Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 13.
d, Chì (II) , (IV) và oxi
Chì (II) oxit : PbO = 207+16=223 (đvC)
Chì (IV) oxit: PbO2=207+16.2=239 (đvC)
Chì (II, IV) oxit = Pb3O4=207.3+16.4=685 (đvC)
Câu 14.
e, Ba(II) và CO3(II)
BaCO3= 137+ 12+16.3=197 (đvC)
Bài 13:
d) * Với chì (II)
Gọi công thức của oxit là Pb${x}$O${y}$ (x,y ∈ N*)
Ta có: $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = $\frac{I}{I}$
⇒ Chọn x= I, y=I ⇒ Ct của oxit PbO
Phân tử khối của PbO = 207 + 16 = 223(đvc)
* Với chì (IV)
Gọi công thức của oxit là Pb${a}$O${b}$ (x,y ∈ N*)
Ta có: $\frac{a}{b}$ = $\frac{II}{IV}$ = $\frac{I}{II}$
⇒ Chọn x= I, y=II ⇒ Ct của oxit PbO${2}$
Phân tử khối của PbO${2}$ = 207 + 16.2 = 239(đvc)
Bài 14:
e) Gọi công thức của oxit là Ba${x}$(CO${3}$)${y}$ (x,y ∈ N*)
Ta có: $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = $\frac{I}{I}$
⇒ Chọn x= I, y=I ⇒ Ct của oxit BaCO${3}$
Phân tử khối của BaCO${3}$ = 137 + 12 + 3.16 = 197(đvc)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK