Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Axit có oxi:
$H_2SO_4$ : Axit sunfuric
$HNO_3$ : Axit nitric
$HClO_4$ : Axit pecloric
$HClO_3$ : Axit cloric
$HClO$ : Axit hipocloro
$H_3PO_4$ : Axit photphoric
$H_2SiO_3$ : Axit silicic
$H_2CO_3$ :Axit cacbonic
$H_2SO_3$ :Axit sùnuro
Axit không có oxi :
$HCl$ :Axit clohidric
$H_2S$ :Axit sunfuhidric
$HBr$ : Axit bromhidric
$HF$ :Axit flohidric
$HI$ :Axit iodhidric
HCl:axit clohidric ⇒axit ko có oxi
H2SO4:axit sunfuric axit có oxi
HNO3:axit nitric ⇒axit có oxi
H2S:axit sunfuhidric ⇒axit ko có oxi
HBr:axit bromhidric ⇒axit ko có oxi
HClO4:axit pecloric ⇒axit có oxi
HClO3:axit cloric ⇒axit có oxi
HClO:axit hipocloro ⇒axit có oxi
H2PO4:axit photphoric ⇒axit có oxi
H2SiO3:axit silicic ⇒axit có oxi
H2CO3:axit cacbonic ⇒axit có oxi
H2SO3:axit sunfuro ⇒axit có oxi
HF:axit flohidric ⇒axit ko có oxi
HI:axit iothidric ⇒axit ko có oxi
--------------------Nguyễn Hoạt----------------------
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK