Trang chủ Toán Học Lớp 8 BAI TẬP 39. Phan tích các da thúc sau thành...

BAI TẬP 39. Phan tích các da thúc sau thành nhân từ a3-6y: b) e) 14y-21xy 28'y: e) 10xix - y) - 8yy- x). 40. Tính giá tri của biểu thác : a) 15.91.5+150.0,

Câu hỏi :

lam het nhalam het nha

image

Lời giải 1 :

39)

a, 3x - 6y 

= 3.x – 3.2y

= 3(x – 2y)

b, $\frac{2}{5}$x + 5x³ + x²y

= $\frac{2}{5}$x + 5.x.x² + yx²

= x².($\frac{2}{5}$ + 5x + y)

c, 14x2y – 21xy2 + 28x2y2

= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy

= 7xy(2x – 3y + 4xy)

 d,  $\frac{2}{5}$x.(y - 1) - $\frac{2}{5}$y(y - 1)

= $\frac{2}{5}$(y - 1).x - $\frac{2}{5}$(y - 1).y

= $\frac{2}{5}$.(y - 1)(x - y)

e) 10x(x – y) – 8y(y – x)

= 10x(x – y) – 8y[–(x – y)]

= 10x(x – y) + 8y(x – y)

= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y

= 2(x – y)(5x + 4y)

40) 

a, 15.91,5 + 150.0,85

= 15.91,5 + 15.10.0,85

= 15.91,5 + 15.8,5

= 15(91,5 + 8,5)

= 15.100

= 1500

b, x(x – 1) – y(1 – x)

= x(x – 1) – y[–(x – 1)]

= x(x – 1) + y(x – 1)

= (x – 1)(x + y)

Thay x = 2001, y = 1999 vào giá trị biểu thức, ta có:

(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000

41)

a, 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

⇔ 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0

⇔ (x – 2000).(5x – 1) = 0

⇔ x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0

+ x – 2000 = 0 ⇔ x = 2000

+ 5x – 1 = 0 ⇔ 5x = 1 ⇔ x = $\frac{1}{5}$

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = 2000 và x = $\frac{1}{5}$

b, x3 – 13x = 0

⇔ x.x2 – x.13 = 0 

⇔ x(x2 – 13) = 0

⇔ x = 0 hoặc x2 – 13 = 0

+ x2 – 13 = 0 ⇔ x2 = 13 ⇔ x = √13 hoặc x = –√13

Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn là x = 0, x = √13 và x = –√13.

42)

Có : 55n + 1 – 55n

= 55n.55 – 55n

= 55n(55 – 1)

= 55n.54

Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n.54 luôn chia hết cho 54 với mọi số tự nhiên n.

Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.

Thảo luận

-- cho mk clthn

Lời giải 2 :

Bài 39 :

a) 3x - 6y 

= 3 . x - 3 . 2 . y

( Có nhân tử chung là 3 )

= 3( x - 2y )

b) 2/5 x^2 + 5x^3 + x^2y

= 2/5 . x ^2 + 5x.x^2 + y.x^2

( Có nhân tử chung là x^2 )

= x^2 . (  2/5 + 5x + y )

c) 14x^2y - 21xy^2 + 28x^2y^2

= 7xy . 2x - 7xy . 3y + 7xy . 4xy

( Có nhân tử chung là 7xy )

= 7xy ( 2x - 3y + 4xy )

d) 2/5x . ( y - 1 ) - 2/5y . ( y - 1 )

= 2/5(y - 1 ) . x - 2/5( y - 1 ) . y

( Có nhân tử chung là 2/5(y - 1 ) )

= 2/5 ( y - 1 ) ( x - y )

e) 10x ( x - y ) 8y ( y - x )

= 10x(x – y) – 8y[–(x – y)]

= 10x(x – y) + 8y(x – y)

= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y

(Có nhân tử chung là : 2(x – y))

= 2(x – y)(5x + 4y)

Bài 40 :

a)

15.91,5 + 150.0,85

= 15.91,5 + 15.10.0,85

= 15.91,5 + 15.8,5

= 15(91,5 + 8,5)

= 15.100

= 1500

b)

x(x – 1) – y(1 – x)

= x(x – 1) – y[–(x – 1)]

= x(x – 1) + y(x – 1)

= (x – 1)(x + y) ( 1 )

Thay x = 2001 , y = 1999 vào ( 1 ) có :

(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000

41)

 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

⇔ 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0

⇔ (x – 2000).(5x – 1) = 0

⇔ x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0

⇔ x = 2000

x = 1/5.

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = 2000 và x = 1/5

b)

 x^3 = 13x

⇔ x^3– 13x = 0

⇔ x.x^2 – x.13 = 0

⇔ x(x^2 – 13) = 0

⇔ x = 0 hoặc x^2 – 13 = 0

⇔ x = √13 hoặc x = –√13

Vậy ....

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK