1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
2. What were you doing/ did you do when I called? (dấu hiệu nhận biết: "called")
3. I didn't visit/weren't visiting my friends last summer holiday. (dấu hiệu nhận biết : "last summer holiday")
4. It rained/was raining heavily last July. (dấu hiệu nhận biết: "last July")
5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month. (dấu hiệu nhận biết: "last month")
7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday? (dấu hiệu nhận biết: "yesterday")
9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night? (dấu hiệu nhận biết: "last night")
10. They were watching/watched football on TV at 7 p.m. yesterday. (dấu hiệu nhận biết: "yesterday")
1. saw (hành động xen ngang )
2. were you doing ( hành động gọi xen ngang )
3. didn’t visit
4. rained
5. was reading ( 2 hành động xảy ra song song )
6. ate
7.were running
8. Did you find
9. did she dance
10. watched
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK