I. Đọc-hiểu
1. Biểu hiện của ngôi kể thứ nhất là: người kể xưng "tôi".
-Tác dụng của ngôi kể thứ nhất là làm cho câu chuyện trở nên chân thật hơn, biểu cảm nhân vật trở lên rõ ràng hơn.
2. Đặc điểm của ngôi kể thứ ba: người kể sẽ gọi tên của nhân vật và giấu tên mình.
-Tác dụng của ngôi kể thứ ba là: giúp người kể chuyện một cách linh hoạt, tự do.
3. Truyện đồng thoại có những đặc điểm là:
+Các nhân vật trong truyện được nhân hóa.
+Các con vật, sự vật cẫn giữ nguyên được đặc điểm vốn có nhưng lại có những hành động, việc làm giống con người.
4. Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả là thơ viết kể lại một sự việc kết hợp với những biểu cảm, trạng thái và qua đó thể hiện tình cảm của chính mình.
II. Tiếng Việt
1. -Mở rộng chủ ngữ: chủ ngữ là cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Khái niệm cụm chủ-vị (C-V) còn được gọi là kết câu C-V. Cụm C-V tương đương với câu đơn bình thường (Câu có 2 thành phần C-V). Nhưng cụm C-V khác câu đơn bình thường ở chỗ:
+Nó không đứng độc lập mà chỉ là thành phần trong câu hoặc cụm từ trong câu.
+Nó tiềm tàng khả năng trở thành câu đơn bình thường chứ không đồng nhất với câu đơn bình thường.
-Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ: làm cho thông tin trong câu được chi tiết rõ ràng.
2. -Khái niệm biện pháp tu từ hoán dụ: hoán dụ là phép tu từ trong câu, gọi tên các sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác dựa trên nét tương cận, gần gũi với nhau.
-Tác dụng: làm tăng sức gợi hình, gọi cảm cho bài văn.
#Bài của chị em có thể tham khảo
Nhớ vote+ctlhn cho chị nhé, chúc em học tốt!<33
I. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngôi kể thứ nhất:
- Dấu hiệu nhận biết: người kể xưng "tôi".
- Tác dụng:
+ Trực tiếp tham gia vào xuyên suốt toàn bộ câu chuyện: Mang tính chủ quan, tự nhiên, chân thật.
+ Thể hiện trọn vẹn tính cách, suy nghĩ, cảm xúc nhân vật, tác phẩm.
+ Không chỉ miêu tả còn lồng ghép các yếu tố về tâm trạng, cái "tô" đảm nhiệm cả về mặt nhận thức xã hội lẫn ý thức của bản thân.
2. Ngôi kể thứ ba:
- Dấu hiệu nhận biết: người kể tự giấu mình đi và gọi tên các nhân vật theo tên của chúng.
- Tác dụng:
+ Đảm nhận nhiều vai trò: linh hoạt, tư do những gì diễn ra với nhân vật.
+ Mang tích khách quan, thể hiện rõ nét nhiều cung bậc cảm xúc, suy nghĩ của từng nhân vật.
+ Giúp người đọc có cái nhìn đa chiều hơn.
3. Truyện đồng thoại:
- Đối tượng hướng đến: thường viết ra cho trẻ em.
- Đặc điểm: nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hóa ( mang đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật, vừa mang đặc điểm của con người ).
- Cốt truyện:
+ Các sự kiện chính được sắp xếp theo trật tự thời gian.
+ Có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Kết cấu: sinh ra (tuổi thơ) - trưởng thành - biến cố - thành công, nhận được bài học ( kết thúc có hậu )
- Ngôi kể: Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
- Người kể:
+ Thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
+ Lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
4. Yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ:
- Yếu tố tự sự:
+ Phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
+ Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen
- Yếu tố miêu tả:
+ Tái hiện các đặc điểm, tính chất của sự vật.
+ Giúp ngườ đọc có thể hình dung rõ nét nhất về sự vật được nhắc đến.
II. Tiếng Việt:
1. Mở rộng chủ ngữ:
- Khái niệm: chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có danh từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố phụ.
- Tác dụng: thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng, phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói)
2. Hoán dụ:
- Khái niệm:
+ Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật hiện tượng khác.
+ Cơ sở hình thành hoán dụ đó chính là sự liên tưởng, phát hiện ra mối liên hệ gần gũi của sự vật, hiện tượng
+ Giữa chúng có mối quan hệ gần gũi với nhau để tăng sức gợi hình, gợi cảm trong việc diễn đạt.
- Tác dụng:
+ Biểu thị mối quan hệ gần gũi, có sự tương đồng giữa sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác để người đọc dễ dàng liên tưởng, kề cận của hai đối tượng mà không cần phải so sánh chúng với nhau.
+ Giúp người đọc có thể hình dung được sự tương đồng của 2 sự vật hiện tượng mà không cần phải suy nghĩ quá nhiều. Và đặc biệt là không ẩn đi một phần ý nghĩa như biện pháp ẩn dụ.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK