II Tiếng Việt
1: Câu rút gọn
-Câu rút gọn là câu được lược bớt phần chủ ngữ hoặc vị ngữ.
-Việc rút gọn câu nhằm mục đích:
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin nhanh, vừa tránh lặp từ
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (khi lược bỏ chủ ngữ)
-Khi rút gọn câu, cần chú ý:
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
+ Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
2: Câu đặc biệt
-Câu đặc biệt là loại câu không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ/vị ngữ
-Câu đặc biệt thường dùng để:
+ Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự vật, sự việc được nói đến trong đoạn.
+ Dùng để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc, hiện tượng
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc
+ Dùng để gọi đáp
3: Trạng ngữ
- Về nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện và cách thức
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ thường có quãng nghỉ khi đọc và cần có dấu phẩy khi viết.
+ Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu thành những câu riêng.
4: Câu chủ động và câu bị động:
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
- Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) là: ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
- Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
*Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đổi tượng hoạt động lên đầu câu và thêm các từ "bị" hoặc "được" vào sau từ (cụm từ) ấy
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
*Không phải câu nào có các từ "bị" hay "được" đều là câu bị động
III Tập Làm Văn
1: Văn nghị luận:
- Văn nghị luận thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
-Đặc điểm của văn nghị luận: Đặc điểm của văn nghị luận đó là sử dụng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Bố cục bài văn nghị luận có ba phần:
+ Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội (luận điểm xuất phát, tổng quát)
+ Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài
+ Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài.
2: Văn lập luận chứng minh
- Đặc điểm của lập luận chứng minh: Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:
+B1: Tìm hiểu đề và tìm ý
+B2: Lập dàn bài
+B3: Viết bài
+B4: Đọc lại bài và sửa chữa.
- Bố cục:
+ Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh.
+ Thân bài: nêu lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh.
Chúc bạn học tốt
*Hãy vote cho mình 5 sao và câu trả lời hay nhất nhé.
#Hoidap_247
By: Khanhlinh09122009
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK