Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: Hình vẽ
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ tới dư vào các mẫu thử
- chất nào tạo kết tủa trắng là $Na_2CO_3,Na_2SO_4,KHSO_4,,MgCl_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH$
$2KHSO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + K_2SO_4 + 2H_2O$
$MgCl_2 + Ba(OH)_2 \to Mg(OH)_2 + BaCl_2$
- chất nào tạo kết tủa trắng và nâu đỏ là $Fe_2(SO_4)_3 $:
$Fe_2(SO_4)_3 + 3Ba(OH)_2 \to 3BaSO_4 + 2Fe(OH)_3$
- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan là $AlCl_3$
$2AlCl_3 + 3Ba(OH)_2 \to 3BaCl_2 + 2Al(OH)_3$
$2Al(OH)_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O$
Cho dung dịch $AlCl_3$ vào các mẫu thử còn :
- chất nào tạo khí không màu không mùi là $Na_2CO_3$
$3Na_2CO_3 + 2AlCl_3 + 3H_2O \to 3CO_2 + 6NaCl +2Al(OH)_3$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào các mẫu thử còn :
- chất nào tạo khí không màu không mùi là $KHSO_4$
$2KHSO_4 + Na_2CO_3 \to K_2SO_4 + Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- chất nào tạo kết tủa trắng là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
- chất nào không hiện tượng gì là $Na_2SO_4$
Bài 3 :
Gọi CTTQ của muối là $RCO_3$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O(I)$
$n_{Ba(OH)_2} = 0,1.0,46 = 0,046(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{8,274}{197} = 0,042(mol)$
Trường hợp 1 : $Ba(OH)_2$ dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$⇒ n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,042(mol)$
Theo PT (I) : $n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,042(mol)$
$M_{RCO_3} = R + 60 = \dfrac{4,2}{0,042} = 100$
$⇒ R = 40(Ca)$
Vậy CT muối là $CaCO_3$
Trường hợp 2 : $BaCO_3$ bị hòa tan một phần :
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2(2)$
Ta có :
$n_{BaCO_3(1)} = n_{CO_2(1)} = n_{Ba(OH)_2} = 0,046(mol)$
$⇒ n_{BaCO_3(2)} = 0,046 - 0,042 = 0,004(mol)$
$⇒ n_{CO_2} = 0,046 + 0,004 = 0,05(mol)$
$⇒ n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,05(mol)$
$⇒ M_{RCO_3} = R + 60 = \dfrac{4,2}{0,05}= 84$
$⇒ R = 24(Mg)$
Vậy muối cần tìm là $MgCO_3$
Bài 1: như hình
Bài 2:
Nhỏ $Ba(OH)_2$ vào các chất. $AlCl_3$ kết tủa keo. $Fe_2(SO_4)_3$ kết tủa đỏ nâu. Còn lại kết tủa trắng.
Lấy $Fe(OH)_3$ cho vào 4 dd chưa biết. $KHSO_4$ hoà tan kết tủa.
Nhỏ $KHSO_4$ vào 3 dd còn lại. $Na_2CO_3$ có khí bay lên.
Nhỏ $Na_2CO_3$ vào 2 chất còn lại. $MgCl_2$ có kết tủa. Còn lại là $Na_2SO_4$
Bài 3:
$n_{Ba(OH)_2}=0,46.0,1=0,046 mol$
$n_{BaCO_3}=\dfrac{8,274}{197}=0,042 mol$
- TH1: dư kiềm.
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2}=0,042 mol$
$MCO_3+2HCl\to MCl_2+CO_2+H_2O$
$\Rightarrow n_{MCO_3}=0,042 mol$
$M_{MCO_3}=\dfrac{4,2}{0,042}=100=M+60$
$\Leftrightarrow M=40(Ca)$
Vậy muối là $CaCO_3$
- TH2: kết tủa tan
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$ (1)
$Ba(OH)_2+2CO_2\to Ba(HCO_3)_2$ (2)
Gọi x, y là mol $CO_2$ (1)(2)
$\Rightarrow x+0,5y=0,046; x=0,042$
$\Rightarrow y=0,008$
$\Rightarrow n_{MCO_3}=n_{CO_2}=x+y=0,05 mol$
$\Rightarrow M_{MCO_3}=\dfrac{4,2}{0,05}=84=M+60$
$\Leftrightarrow M=24(Mg)$
Vậy muối là $MgCO_3$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK