Thì hành động cũng là thì hiện tại tiếp diễn.
Các từ để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn : now , at the moment , at this time , at present ,....
( + ) Câu khẳng định : S + am/is/are + V_ing ( I đi vs am ; You, we , they danh từ số nhiều đi vs are ; He , she , it danh từ số ít đi vs is )
VD: I am watching TV now.
( - ) Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Chú ý : am not k có dạng viết tắt.
is not= isn't
are not= aren't
VD: They are not listening to music at present.
( ? ) Câu nghi vấn : Am/ Is/ Are + S + V-ing ? ( nghĩa là đảo "to be" trước chủ ngữ )
VD: Are you doing your homework?
___ Wish you good study___
@ngan77666
# Nocopy
Thì động từ là thì hiện tại tiếp diễn nha
(+)S+is/am/are +- V..ing
(-)S+is not/am not/are not+V..ing
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK