Trang chủ Hóa Học Lớp 8 . Phư­ơng trình hóa học. Bài tập 1: Cân bằng...

. Phư­ơng trình hóa học. Bài tập 1: Cân bằng các ph­ương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 b. Al + H

Câu hỏi :

. Phư­ơng trình hóa học. Bài tập 1: Cân bằng các ph­ương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 b. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 c. Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 d. KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O e. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O f. Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 g. Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu h. Al + MgO → Al2O3 + Mg i. Al + Cl2 → ? Bài tập 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư­. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và khối l­ượng muối kẽm clorua tạo thành ? Bài tập 2: Cho nhôm kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric (đủ). Biết có 34,2 gam muối nhôm sunfat tạo thành. Tính l­ượng nhôm phản ứng và thể tích khí hiđro thu đ­ợc (đktc)? Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro thu đ­ược (đktc) và khối l­ượng muối nhôm clorua tạo thành ? Bài tập 4: Cho khí CO dư­ đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu đ­ợc 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ? Bài tập 5: Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu đ­ược oxit sắt từ Fe3O4. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế đư­ợc 23,2 gam oxit sắt từ ?

Lời giải 1 :

Bạn xem hình

image
image

Thảo luận

-- cám ơn ạ

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

$a/ Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$b/ 2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$c/ 2Na + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2$
$d/ 2KOH + H_2SO_4 → K_2SO_4 + 2H_2O$
$e/ Fe(OH)_2 + 2HCl → FeCl_2 + 2H_2O$
$f/ Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 → 3BaSO_4 + 2FeCl_3$
$g/ 2Al + 3CuSO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3Cu$
$h/ 2Al + 3MgO \xrightarrow{t^o} 3Mg + Al_2O_3$

$i/ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$

Bài 1 :

Ta có :

$n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
Vậy :

$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnCl_2} = 0,5.136 = 68(gam)$
Bài 2 : 

Ta có : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{34,2}{342} = 0,1(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH, ta có :

$n_{Al} = 2n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$n_{H_2} = 3n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.3 = 0,3(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,3.22,6 = 6,72(lít)$

Bài 3 :

$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$

$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :

$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$⇒ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$

Bài 4 :

$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
Theo PTHH :

$n_{FeO} = n_{CO} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
Vậy :

$m_{FeO} = 0,2.72 = 14,4(gam)$
$V_{CO(pư)} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Bài 5 :

$n_{Fe_3O_4}= \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Theo PTHH :

$n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,1.3 = 0,3(mol)$
$⇒ m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)$
$n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK