Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Z gồm:...

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Z gồm: MgO; CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp Z đốt nóng trong ống sứ không c

Câu hỏi :

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Z gồm: MgO; CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp Z đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho khí H2 dư đi qua tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O và m gam chất rắn. a) Tính % khối lượng mỗi chất trong Z. b) Tính m.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$⇒ 40a + 80b + 160c = 20(1)$

$MgO +2HCl → MgCl_2 + H_2O$

$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$

Theo phương trình ,ta có :

$n_{HCl} = 2a + 2b + 6c = 0,35.2 = 0,8(mol)(2)$

Mặt khác :$n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$

$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$

Theo phương trình ,ta có:

$n_{H_2O} = n_{CuO} + 3n_{Fe_2O_3}$

Suy ra :
$\dfrac{b+3c}{a+b+c} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1$

$⇔ a - 2c = 0(3)$

Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1 ; c = 0,05$

Vậy :

$\%m_{MgO} = \dfrac{0,1.40}{20}.100\% =20\%$

$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{20}.100\% = 40\%$

$⇒ \%m_{Fe_2O_3} = 100\% - 20\% - 40\% = 40\%$

$b/$

$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$

có : $n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1(mol) ; n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,05.2 =0,1(mol)$

Sau phản ứng,$m_{\text{chất rắn}} = m_{Cu} + m_{Fe} + m_{MgO}$
$= 0,1.64 + 0,1.56 + 0,1.40 = 16(gam)$

Ta có :

$n_Z = n_{MgO} + n_{CuO} + n_{Fe_2O_3} = 0,1 + 0,1 + 0,05 = 0,25(mol)$

Trong 0,25 mol Z phản ứng với $H_2$ thu được $16$ gam chất rắn

Vậy    0,4   mol Z phản ứng với $H_2$ thu được $m$ gam chất rắn

$⇒ m = \dfrac{0,4.16}{0,25} = 25.6(gam)$

Thảo luận

-- A Mạnh ơi xóa bài làm của bạn bên trên đi ạ
-- \(n_{HCl} = 2a + 2b + 6c = 0,35.2 = 0,8(mol)(2)\) ?? \(n_{HCl} = 2a + 2b + 6c = 0,35.2 = 0,7(mol)(2)\)
-- 0,7 mình ghi nhầm
-- ok .-.
-- Sai
-- Làm sao mà biết đc 0,4 mol Z =20g Z
-- Ý b sao không dùng BTKL cho nhanh

Lời giải 2 :

Đáp án:

\(a,\%m_{MgO}=20\%\\ \%m_{CuO}=40\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=40\%\\ b,\ m=25,6\ g.\)

Giải thích các bước giải:

\(a,\ PTHH:\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\ (1)\\ CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\ (2)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\ (3)\\ CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O\ (4)\\ Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O\ (5)\\ \text{Gọi $n_{MgO}$ là a (mol), $n_{CuO}$ là b (mol), $n_{Fe_2O_3}$ là c (mol).}\\ \text{Đổi 350 ml = 0,35 lít.}\\ n_{HCl}=0,35\times 2=0,7\ mol.\\ Theo\ pt\ (1),(2),(3):\ 2a+2b+6c=0,7\ (1)\\ n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\ mol.\\ Theo\ pt\ (4),(5):\ n_{H_2O}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=b+3c=0,4\\ \text{Vì lấy 0,4 mol hỗn hợp Z đốt nóng với $H_2$ nên:}\\ ⇒a+b+c=0,4\\ ⇒\dfrac{b+3c}{a+b+c}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\\ ⇔b+3c=a+b+c\\ ⇔-a+2c=0\\ ⇔a-2c=0\ (2)\\ \text{Ta có:}\ 40a+80b+160c=20\ (3)\\ \text{Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = 0,1; b = 0,1; c = 0,05}\\ ⇒\%m_{MgO}=\dfrac{0,1\times 40}{20}\times 100\%=20\%\\ ⇒\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\times 80}{20}\times 100\%=40\%\\ ⇒\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05\times 160}{20}\times 100\%=40\%\\ b,\ PTHH:\\ CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O\\ n_{Z}=n_{MgO}+n_{CuO}+n_{Fe_2O_3}=0,1+0,1+0,05=0,25\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\ mol.\\ n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\ mol.\\ m_{\text{chất rắn}}=m_{MgO}+m_{Cu}+m_{Fe}\\ ⇒m-{\text{chất rắn}}=0,1\times 40+0,1\times 64+0,1\times 56=16\ g.\\ \text{Ta có:}\\ \text{0,25 mol Z sinh ra 16g chất rắn}\\ ⇒\text{0,4 mol Z sinh ra $m$ (g) chất rắn}\\ ⇒m=\dfrac{0,4\times 16}{0,25}=25,6\ g.\)

chúc bạn học tốt!

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK