1. get
-> always: HTĐ => S + (trạng từ chỉ tần suất) + V(s/es)
2. is going
-> at the moment: HTTD => S + am/is/are + V-ing
3. saw
-> this afternoon: QKĐ => S + V2 +..........
4. In the restaurant - I have
-> Sử dụng THE trước trước một DT đã xác định rõ hoặc được lặp lại lần 2.
5. will carry
-> Theo nghĩa: Túi của bạn phải rất nặng. Tôi sẽ xách nó giùm bạn.
6. leaves
-> HTĐ: S + V(s/es) +........
7. do - make
-> How + do/does + S + V nguyên thể + ............?
8. will love
-> Theo nghĩa: Tôi hứa rằng tôi sẽ yêu bạn mãi mãi.
9. Will - make
-> TLĐ: Will + S + V nguyên thể +........?
10. rises
-> The Sun rises in the east => Sự thật hiển nhiên: HTĐ
11. met
-> ago: QKĐ => S + V2 + ............
12. is boiled
-> Passive Voice của HTĐ, tính chất vật lí của nước
$\text{ღTrang}$
$\text{★Never Give Up★彡}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK