Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- Công thức tổng quát của các muối Clorua là $RCl_n$( n là hóa trị của kim loại)
Ví dụ : $KCl , CaCl_2, MgCl_2,....$
- Công thức tổng quát của muối sunfat là $R_2(SO_4)_n$(n là hóa trị của kim loại )
Ví dụ : $FeSO_4 , Al_2(SO_4)_3 , K_2SO_4,...$
- 10 oxit bazo :
$FeO$(sắt II oxit)$
$CaO$(Canxi oxit),
$K_2O$(Kali oxit)
$MgO$Magie oxit)
$CuO$(Đồng II oxit),
$Al_2O_3$(Nhôm oxit)
$Na_2O$(Natri oxit),
$BaO$(Bari Oxit),
$ZnO$(Kẽm oxit)
$Li_2O$(Liti oxit)
- 10 oxit axit :
$CO_2$(Cacbon đioxit),
$SO_2$(Lưu huỳnh đioxit),
$SO_3$(Lưu huỳnh trioxit)
$P_2O_5$(điphotpho pentaoxit)
$N_2O_5$( đinito pentaoxit)
$SiO_2$(Silic đioxit)$
$Cl_2O_7$( điclo heptaoxit)
$CrO_3$ ( Crom trioxit)
$Cl_2O$( điclo monoxit)
$Cl_2O_3$( điclo trioxit)
- 10 bazo không tan :
$Al(OH)_3$(Nhôm III hidroxit)
$Fe(OH)_3$( Sắt III hidroxit)
$Fe(OH)_2$( Sắt II hidroxit)
$Cu(OH)_2$ ( Đồng II hidroxit)
$Mg(OH)_2$ ( Magie hidroxit)
$Zn(OH)_2$ ( Kẽm hidroxit)
$AgOH $ ( Bạc hidroxit)
$Cd(OH)_2$ ( Cacđimi II hidroxit)
$Cr(OH)_3$ ( Crom III hidroxit)
$Hg(OH)_2$ ( Thủy ngân II hidroxit)
- 5 bazo tan :
$KOH$( Kali hidroxit)
$NaOH$ ( Natri hidroxit)
$LiOH$ ( Liti hidroxit)
$Ca(OH)_2$ (Canxi hidroxit)
$Ba(OH)_2$ ( Bari hidroxit)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK