`1` The officers whose salary is too low to support the family work 8 hours a day
`->` whose : đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu
`2` Having watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society
`->` Cấu trúc : Having + V3/V-ed : diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai)
`3` He denied having said that he would take responsibility for the project
`->` Cấu trúc : Having + V3/V-ed (perfect gerunds) : diễn tả hành động trước
`->` deny doing st: phủ nhận làm điều gì
`->` take responsibility for sth/ doing sth: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì
Ngoài chức năng là từ để hỏi, Who/ Which/ When/ Where còn là đại từ có vai trò vô cùng quan trọng trong các mệnh đề quan hệ. Hiểu được tầm quan trọng đó, bài viết hôm nay chúng mình sẽ mang đến cho bạn những kiến thức tổng quát và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về mệnh đề quan hệ. Đáp án chi tiết của các dạng bài tập sẽ có ngay ở phần dưới nên hãy check ngay sau khi hoàn thành nhé!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK